Bài I.9, I.10 trang 17 Sách bài tập (SBT) Vật Lí 11
Di chuyển một điện tích q từ điểm M đến điểm N trong một điện trường. Công AMN của lực điện sẽ càng lớn nếu
A. đường đi MN càng dài.
B. đường đi MN càng ngắn.
C. hiệu điện thế UMN càng lớn.
D. hiệu điện thế UMN càng nhỏ.
Trả lời:
Đáp án C
Đồ thị nào trên hình I.2 biểu diễn sự phụ thuộc của điện tích của một tụ điện vào hiệu điện thế giữa hai bản của nó?
A. Đồ thị a.
B. Đồ thị b.
C. Đồ thị c.
D. Không có đồ thị nào.
Trả lời:
Đáp án B
Bài I.11 trang 17 Sách bài tập (SBT) Vật Lí 11
Có một hệ ba điện tích điểm: q1 = 2q, đặt tại điểm A; q2 = q đặt tại điểm B, với q dương; và q3 = q0 đặt tại điểm C, với q0 âm. Bỏ qua trọng lượng của ba điện tích. Hệ ba điện tích này nằm cân bằng trong chân không.
a) Các điện tích này phải sắp xếp như thế nào?
b) Biết AB = a. Tính BC theo a.
c) Tính q theo q0.
Trả lời:
a) Mỗi điện tích chịu tác dụng của hai lực. Muốn hai lực này cân bằng nhau thì chúng phải có cùng phương, ngược chiều và cùng cường độ. Như vậy, ba điểm A, B, C phải nằm trên cùng một đường thẳng.
Điện tích âm q0 phải nằm xen giữa hai điện tích dương và phải nằm gần điện tích có độ lớn q (Hình I.1. G)
b) Đặt BC = x và AB = a. Ta có AC = x – a.
Cường độ của lực mà điện tích q tác dụng lên q0 là :
\({F_{BC}} = k{{\left| {q{q_0}} \right|} \over {{x^2}}}\)
Cường độ của lực mà điện tích 2q tác dụng lên q0 là :
\({F_{AC}} = k{{\left| {2q{q_0}} \right|} \over {{{(a - x)}^2}}}\)
Với FBC = FAC thì ta có:
\({1 \over {{x^2}}} = {2 \over {{{(a - x)}^2}}}\)
Giải ra ta được \(x = a(\sqrt 2 - 1)\). Vậy \(BC = a(\sqrt 2 - 1) \approx 0,414a\)
c) Xét sự cân bằng của điện tích q.
Cường độ của lực mà điện tích 2q tác dụng lên q là :
\({F_{AB}} = k{{\left| {2{q^2}} \right|} \over {{a^2}}}\)
Cường độ của lực mà điện tích q0 tác dụng lên q là :
\({F_{CB}} = k{{\left| {{q_0}q} \right|} \over {{x^2}}}\)
Vì FAB = FCBnên ta có:
\({{2\left| q \right|} \over {{a^2}}} = {{\left| {{q_0}} \right|} \over {{x^2}}}\)
\(\eqalign{
& \left| q \right| = {{{a^2}} \over {2{x^2}}}\left| {{q_0}} \right| = {1 \over {2{{\left( {\sqrt 2 - 1} \right)}^2}}}\left| {{q_0}} \right| \approx 2,91\left| {{q_0}} \right| \cr
& q \approx - 2,91{q_0} \cr} \)
Bài I.12 trang 17 Sách bài tập (SBT) Vật Lí 11
Cho rằng một trong hai electron của nguyên tử heli chuyển động tròn đều quanh hạt nhân, trên quỹ đạo có bán kính 1,18.10-10 m.
a) Tính lực hút của hạt nhân lên electron này.
b) Tính chu kỳ quay của electron này quanh hạt nhân.
Cho điện tích của electron là -1,6.10-19 C; khối lượng của electron là 9,1.10-31kg.
Trả lời:
a) \(F = k{{\left| {2{e^2}} \right|} \over {{r^2}}} = {9.10^9}{{{{2.1,6}^2}{{.10}^{ - 38}}} \over {{{1,18}^2}{{.10}^{ - 20}}}} \approx {33,1.10^{ - 9}}N\)
b) Lực điện đóng vai trò của lực hướng tâm.
\(\eqalign{
& F = mr{\omega ^2} = mr.{{4{\pi ^2}} \over {{T^2}}} \cr
& T = 2\pi \sqrt {{{mr} \over F}} = 2\pi \sqrt {{{{{9,1.10}^{ - 31}}{{.1,18.10}^{ - 10}}} \over {{{33,1.10}^{ - 9}}}}} \cr
& T \approx {3,55.10^{ - 16}}s \cr}\)
Giaibaitap.me
Giải bài tập trang 17, 18 bài ôn tập chương I Sách bài tập (SBT) Vật Lí 11. Câu I.13: Xác định cường độ điện trường tại điểm C với CA = 3 cm và CB = 4 cm...
Giải bài tập trang 19, 20 bài 7 dòng điện không đổi, nguồn điện Sách bài tập (SBT) Vật Lí 11. Câu 7.1: Dòng điện chạy trong mạch điện nào dưới đây không phải là dòng điện không đổi ?...
Giải bài tập trang 20 bài 7 dòng điện không đổi, nguồn điện Sách bài tập (SBT) Vật Lí 11. Câu 7.5: Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng..
Giải bài tập trang 21 bài 7 dòng điện không đổi, nguồn điện Sách bài tập (SBT) Vật Lí 11. Câu 7.10: Cường độ dòng điện không đổi chạy qua dây tóc của một bóng đèn là I = 0,273 A...