Bài 31.15 trang 87 Sách bài tập (SBT) Vật lý 11
Một người đứng tuổi nhìn rõ được các vật ở xa. Muốn nhìn rõ vật gần
nhất cách mắt 27 cm thì phải đeo kính + 2,5 dp cách mắt 2 cm.
a) Xác định các điểm Cc và Cv của mắt.
b) Nếu đeo kính sát mắt thì có thể nhìn rõ các vật ở trong khoảng nào ?
Trả lời:
a) Vì CV--> ∞ \( \Rightarrow {f_k} = \frac{1}{{{D_k}}} = \frac{1}{{2,5}} = 0,4m = 40cm\)
Ta có:
\(\begin{array}{l}
\frac{1}{{O'N}} - \frac{1}{{O'{C_C}}} = \frac{1}{{{f_k}}} \Rightarrow \frac{1}{{O'{C_C}}} = \frac{1}{{25}} - \frac{1}{{40}}\\
\Rightarrow O'{C_C} = \frac{{25.40}}{{40 - 25}} = \frac{{200}}{3}cm
\end{array}\)
Vậy
\(O{C_C} = \frac{{200}}{3} + 2 = \frac{{206}}{3} \approx 68,6cm\)
b) Tiêu cự của thấu kính tương đương với hệ (mắt + kính):
\(\frac{1}{f} = \frac{1}{{{f_{mat}}}} + \frac{1}{{{f_k}}}\)
Khoảng phải tìm giới hạn bởi M và N xác định như sau:
\(M\xrightarrow{{(mat + kinh)}}M' \equiv V\) * Có kính: \(\frac{1}{{OM}} + \frac{1}{{OV}} = \frac{1}{{{f_{max}}}} + \frac{1}{{{f_k}}}\) * Không kính: \(\begin{gathered}
|
\(N\xrightarrow{{(mat + kinh)}}N' \equiv V\) * Có kính: \(\frac{1}{{ON}} + \frac{1}{{OV}} = \frac{1}{{{f_{\min }}}} + \frac{1}{{{f_k}}}\) * Không kính: \(\begin{gathered} |
Bài 31.16 trang 87 Sách bài tập (SBT) Vật lý 11
Mắt của một người cận thị có điểm Cv cách mắt 20 cm.
a) Để khắc phục tật này, người đó phải đeo kính gì, độ tụ bao nhiêu để nhìn rõ các vật ở xa vô cùng ?
b) Người này muốn đọc một thông báo cách mắt 40 cm nhưng không có kính cận mà lại sử dụng một thấu kính phân kì có tiêu cự 15 cm. Để đọc được thông báo trên mà không phải điều tiết thì phải đặt thấu kính phân kì cách mắt bao nhiêu ?
Trả lời:
a) fk = -OCV = -20cm
Dk = 1/fk = -1/0,2 = -5 dp.
b)
\(\begin{gathered}
\frac{1}{{O'A}} - \frac{1}{{O'{C_V}}} = \frac{1}{{f{'_k}}} \hfill \\
\Rightarrow \frac{1}{{40 - x}} - \frac{1}{{20 - x}} = - \frac{1}{{15}} \hfill \\
\end{gathered} \)
Giải: x = 10cm (Hình 31.2G)
Giaibaitap.me
Giải bài tập trang 87 bài 32 kính lúp Sách bài tập (SBT) Vật lý 11. Câu 32.1: Ghép mỗi nội dung ở cột bên trái với nội dung tương ứng ở cột bên phải để có một phát biểu đầy đủ và đúng...
Giải bài tập trang 88, 89 bài 32 kính lúp Sách bài tập (SBT) Vật lý 11. Câu 32.4: Trong trường hợp ngắm chừng nào thì số bội giác của kính lúp tỉ lệ nghịch với tiêu cự ?...
Giải bài tập trang 89, 90 bài 33 kính hiển vi Sách bài tập (SBT) Vật lý 11. Câu 33.1: Ghép mỗi nội dung ở cột bên trái với nội dung tương ứng ở cột bên phải để có một phát biểu đầy đủ và đúng...
Giải bài tập trang 90, 91 bài 33 kính hiển vi Sách bài tập (SBT) Vật lý 11. Câu 33.4: Số bội giác của kính hiển vi ngắm chừng ở vô cực có (các) tính chất nào sau đây ?...