Câu 4 trang 224 SGK Hóa học 11 Nâng cao
Hai đồng phân A và B chỉ chứa C, H và O. Đốt cháy hoàn toàn 1,38 g A thu được 1,344 lít khí (đktc) và 1,62 g nước. Tỉ khối hơi của B so với hiđro bằng 23. A tác dụng với natri giải phóng hiđro còn B không phản ứng với nhau. Hãy xác định công thức phân tử, nhóm chức và công thức cấu tạo của A và B.
Giải
Ta có \({d_{A/{H_2}}} = 23 \Rightarrow {M_A} = {M_B} = 46\) (g/mol)
Đặt công thức tổng quát của A, B là \({C_x}{H_y}{O_z}\) (a mol)
\({C_x}{H_y}{O_z}+ \left( {x + {y \over 4} - {z \over 2}} \right){O_2} \to xC{O_2} + {y \over 2}{H_2}O\)
a \( \to \) \(a\left( {x + {y \over 4} - {z \over 2}} \right)\) \( \to \) \(ax\) \( \to \)\({{ay} \over 2}\)
Theo đề bài ta có: \(\left\{ \matrix{ ax = {{1,344} \over {22,4}} \hfill \cr {{ay} \over 2} = {{1,62} \over {18}} \hfill \cr a(12x + y + 16z) = 1,38 \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow \left\{ \matrix{ {\rm{ax}} = 0,06 \hfill \cr ay = 0,18 \hfill \cr az = 0,03 \hfill \cr} \right.\)
Tỉ lệ x : y : z = 0,06 : 0,18 : 0,03 = 2 : 6 : 1
Công thức phân tử đơn giản của A là \({\left( {{C_2}{H_6}O} \right)_n}\)
Với \({M_A} = 46 \Rightarrow \left( {12.2 + 1.6 + 16} \right).n = 46 \Rightarrow n = 1\)
Công thức phân tử của A là \({C_2}{H_6}O\)
Theo đề bài A là \(C{H_3} - C{H_2}OH\) (ancol etylic), B là \(C{H_3} - O - C{H_3}\) (đimetylete)
Câu 5 trang 224 SGK Hóa học 11 Nâng cao
Hãy viết công thức cấu tạo và gọi tên các ancol đồng phân ứng với công thức phân tử \({C_5}{H_{12}}O\).
Giải
Công thức cấu tạo và tên gọi các ancol có công thức phân tử \({C_5}{H_{12}}O\)
Câu 6 trang 224 SGK Hóa học 11 Nâng cao
Trong mỗi cặp chất sau đây chất nào có nhiệt độ sôi cao hơn, tan trong nước tốt hơn, vì sao ?
a) \(C{H_3}OH\) và \(C{H_3}OC{H_3}\)
b) \({C_2}{H_5}OH\) và \({C_2}{H_5}OC{H_3}\)
c) \({C_2}{H_5}F\) và \({C_2}{H_5}OH\)
d) \({C_6}{H_5}C{H_2}OH\) và \({C_6}{H_5}OC{H_3}\)
Giải
a) \(C{H_3}OH\) có nhiệt độ sôi cao hơn \(C{H_3}OC{H_3}\) vì \(C{H_3}OC{H_3}\) tạo được kiên kết hiđro liên phân tử
\(C{H_3}OH\) tan trong nước tốt hơn \(C{H_3}OC{H_3}\) vì \(C{H_3}OH\) tạo được liên kết hi đro với nước giúp nó phân tán tốt trong nước, tức là tan được trong nước.
b) c) d) Tương tự câu a ta có:
Nhiệt đội sôi \({C_2}{H_5}OH\) > \({C_2}{H_5}OC{H_3}\); \({C_2}{H_5}F\) < \({C_2}{H_5}OH\); \({C_6}{H_5}C{H_2}OH\)> \({C_6}{H_5}OC{H_3}\). Độ tan \({C_2}{H_5}OH\)>\(C{H_3}O{C_2}{H_5}\); \({C_2}{H_5}OH\)>\({C_2}{H_5}F\); \({C_6}{H_5}C{H_2}OH\)>\({C_2}{H_5}OC{H_3}\).
Giaibaitap.me
Giải bài tập trang 228 bài 54 ancol: tính chất hóa học và ứng dụng SGK Hóa học 11 Nâng cao. Câu 1: Trong phòng thí nghiệm, để tiêu hủy các mẫu natri dư, trong các cách dưới đây, cách nào đúng...
Giải bài tập trang 229 bài 54 ancol: tính chất hóa học và ứng dụng SGK Hóa học 11 Nâng cao. Câu 5: Một học sinh đề nghị sơ đồ sản xuất metanol và etanol đi từ các sản phẩm công nghiệp dầu khí như sau...
Giải bài tập trang 232 bài 55 phenol SGK Hóa học 11 Nâng cao. Câu 1: Khi thay nguyên tử H của hiđrocacbon bằng nhóm OH thì được dẫn xuất hiđroxi. Hãy điền chữ Đ (đúng) hoặc S (sai) vào dấu [ ] ở mỗi định nghĩa sau...
Giải bài tập trang 233 bài 55 phenol SGK Hóa học 11 Nâng cao. Câu 4: Cho phenol tác dụng với hiđro có xúc ác Ni và đun nóng thid thu được xiclohexanol...