Bài 31.12 trang 86 Sách bài tập (SBT) Vật lý 11
Mắt của một người có tiêu cự của thể thuỷ tinh là 18 mm khi không điều tiết.
a) Khoảng cách từ quang tâm mắt đến võng mạc là 15 mm. Mắt bị tật gì ?
b) Xác định tiêu cự và độ tụ của thấu kính phải mang để mắt thấy vật ở vô cực không điều tiết (kính ghép sát mắt).
Trả lời:
a) Vì fmax > OV nên mắt viễn
b) Theo công thức về độ tụ:
\(\begin{array}{l}
\frac{1}{{{k_k}}} = \frac{1}{{OV}} - \frac{1}{{f_{{\rm{max}}}^{}}} \Rightarrow {f_k} = \frac{{15.18}}{{18 - 15}} = 90mm = 9cm\\
{D_k} = \frac{1}{{{f_k}}} \approx 11dp
\end{array}\)
Bài 31.13 trang 86 Sách bài tập (SBT) Vật lý 11
Mắt của một người có quang tâm cách võng mạc khoảng d’ = 1,52 cm. Tiêu cự thể thuỷ tinh thay đổi giữa hai giá trị f1 = 1,500 cm và f2 = 1,415 cm.
a) Xác định khoảng nhìn rõ của mắt.
b) Tính tiêu cự và độ tụ của thấu kính phải ghép sát vào mắt để mắt nhìn thấy vật ở vô cực không điều tiết.
c) Khi đeo kính, mắt nhìn thấy điểm gần nhất cách mắt bao nhiêu ?
Trả lời:
a)
\(\begin{array}{l}
\frac{1}{{O{C_V}}} = \frac{1}{{{f_{{\rm{max}}}}}} - \frac{1}{{OV}} = \frac{1}{{1,5}} - \frac{1}{{1,52}} \Rightarrow O{C_V} = \frac{{1,5.1,52}}{{1,52 - 1,5}} = 114cm\\
\frac{1}{{O{C_C}}} = \frac{1}{{{f_{\min }}}} - \frac{1}{{OV}} = \frac{1}{{1,415}} - \frac{1}{{1,52}} \Rightarrow O{C_C} = \frac{{1,415.1,52}}{{1,52 - 1,415}} \approx 20,5cm
\end{array}\)
Khoảng nhìn rõ: CVCC = 114 – 20,5 = 93,5cm
b) fk = - OCV = -114cm --> Dk = 1/fk = -1/1,14 ≈ -0,88dp
c) Điểm gần nhất N được xác định bởi:
\(\frac{1}{{ON}} = \frac{1}{{20,5}} - \frac{1}{{114}} \Rightarrow ON = \frac{{114.20,5}}{{114 - 20,5}} \approx 25cm\)
Bài 31.14 trang 86 Sách bài tập (SBT) Vật lý 11
Mắt của một người có điểm cực viễn và cực cận cách mắt lần lượt là 0,5 m và 0,15 m.
a) Người này bị tật gì vể mắt ?
b) Phải ghép sát vào mắt thấu kính có độ tụ bao nhiêu để nhìn thấy vật đặt cách mắt 20 m không điều tiết ?
Trả lời:
a) Vì CV là thật (trước mắt); OCV ≠ ∞ --> Mắt cận.
b)
\(\begin{array}{l}
\frac{1}{{{f_k}}} = \frac{1}{d} + \frac{1}{{d'}} = \frac{1}{{2000}} - \frac{1}{{50}} \Rightarrow {f_k} = \frac{{50.2000}}{{ - 1950}} = - 51,3cm\\
{D_k} = \frac{1}{{{f_k}}} = - \frac{1}{{0,513}} \approx 1,95dp
\end{array}\)
Giaibaitap.me
Giải bài tập trang 87 bài 31 mắt Sách bài tập (SBT) Vật lý 11. Câu 31.15: Một người đứng tuổi nhìn rõ được các vật ở xa. Muốn nhìn rõ vật gần...
Giải bài tập trang 87 bài 32 kính lúp Sách bài tập (SBT) Vật lý 11. Câu 32.1: Ghép mỗi nội dung ở cột bên trái với nội dung tương ứng ở cột bên phải để có một phát biểu đầy đủ và đúng...
Giải bài tập trang 88, 89 bài 32 kính lúp Sách bài tập (SBT) Vật lý 11. Câu 32.4: Trong trường hợp ngắm chừng nào thì số bội giác của kính lúp tỉ lệ nghịch với tiêu cự ?...
Giải bài tập trang 89, 90 bài 33 kính hiển vi Sách bài tập (SBT) Vật lý 11. Câu 33.1: Ghép mỗi nội dung ở cột bên trái với nội dung tương ứng ở cột bên phải để có một phát biểu đầy đủ và đúng...