Bài 29.16 trang 80 Sách bài tập (SBT) Vật lý 11
Với cả hai loại thấu kính, khi giữ thấu kính cố định và dời vật theo phương trục chính, hãy :
a) Chứng tỏ ảnh của vật tạo bởi thấu kính luôn luôn chuyển động cùnd chiều với vật.
b) Thiết lập công thức liên hệ giữa độ dời của vật và độ dời tương ứng của ảnh.
Trả lời:
a) lấy đạo hàm của d’ theo d
\((d')' = - {\left( {\frac{f}{{d - f}}} \right)^2} < 0 \Rightarrow \frac{{\Delta d'}}{{\Delta d}} < 0\)
Δd và Δd’ luôn trái dấu, vậy ảnh và vật chuyển động cùng chiều.
b)
\(\Delta d = {d_2} - {d_1};\Delta d' = {d_2}' - {d_1}' = \frac{{{d_2}f}}{{{d_2} - f}} - \frac{{{d_1}f}}{{{d_1} - f}}\)
Suy ra:
\(\Delta d' = f\left[ {\frac{{{d_2}}}{{{d_2} - f}} - \frac{{{d_1}}}{{{d_1} - f}}} \right] = - {f^2}.\frac{{{d_1} - {d_2}}}{{({d_2} - f)({d_1} - f)}}\)
Hay
\(\frac{{\Delta d'}}{{\Delta d}} = - {k_1}{k_2}\)
Bài 29.17* trang 80 Sách bài tập (SBT) Vật lý 11
Thấu kính hội tụ có tiêu cự 5 cm. A là điểm vật thật trên trục chính cách thấu kính 10 cm, A’ là ảnh của A.
a) Tính khoảng cách AA’. Chứng tỏ rằng đây là khoảng cách ngắn nhất từ A tới ảnh thật của nó tại bởi thấu kính.
b) Giữ vật cố định và tịnh tiến thấu kính theo một chiều nhất định. Ảnh chuyển động ra sao?
Trả lời:
a) d = 2f --> d’ = 2f, AA’ = d + d’ = 4f = 40cm (Hình 29.5G)
Tổng quát với vật thật và ảnh thật:
\(AA' = d + d' \ge 2\sqrt {{\rm{dd}}'} \Rightarrow \sqrt {d + d'} \ge 2\sqrt {\frac{{{\rm{dd}}'}}{{d + d'}}} = 2\sqrt f \)
AA’ ≥ 4f hay AA’min = 4f
b) – Tịnh tiến O ra xa A:
vật ở ngoài OF: A’ thật. Vì ban đầu AA’min nên sau đó AA’ tăng. Vậy A’ rời xa A.
- Tịnh tiến O tới gần A:
Ta phân biệt:
+ A ngoài OF: A’ rời xa A.
+ A ≡F: A’ tiến tới ∞ (thật rồi tức thì chuyển sang ảo).
+ A trong OF: A’ ảo tiến về A.
+ A ≡ O: A’ ≡ O.
Bài 29.18* trang 81 Sách bài tập (SBT) Vật lý 11
Có hai thấu kính L1, L2 được đặt đồng trục. Các tiêu cự lần lượt là f1 = 15 cm, f2 = -15 cm. Vật AB được đặt trên trục chính, vuông góc với trục chính và ở trong khoảng giữa hai quang tâm O1, O2. Cho O1O2 = l = 40 cm. Xác định vị trí của vật để :
a) Hai ảnh có vị trí trùng nhau.
b) Hai ảnh có độ lớn bằng nhau.
Trả lời:
\({A_1}'{B_1}'AB{A_2}'{B_2}':{d_1} = x,{d_2} = l - x\)
a) Vị trí trùng nhau của A1’B1’ và A2’B2’ ở trong đoạn AO2 (Hình 29.6G).
Vậy: |d1’| + |d2’| = l à d1’ + d2’ = - l
Hay
\(15\left[ {\frac{{40 - x}}{{55 - x}} - \frac{x}{{x - 15}}} \right] = 40\)
--> x2 – 70x + 600 = 0
--> x = 10cm
b) Ta phải có:
|k2| = |k1|
\(\begin{array}{l}
\Rightarrow \frac{{|{f_1}|}}{{|{f_1} - x|}} = \frac{{|{f_2}|}}{{|{f_2} - (l - x)|}}\\
\Rightarrow |15 - x| = |x - 55|\\
\Rightarrow x = 35cm
\end{array}\)
Giaibaitap.me
Giải bài tập trang 8 bài 29 thấu kính mỏng Sách bài tập (SBT) Vật lý 11. Câu 29.19: Trên Hình 29.5, xy là trục chính của thấu kính L, (1) là đường đi của một tia sáng truyền qua thấu kính...
Giải bài tập trang 82 bài 30 giải bài toán về hệ thấu kính Sách bài tập (SBT) Vật lý 11. Câu 30.1: Ghép mỗi nội dung ở cột bên trái với nội dung tương ứng ở cột bên phải để có một phát biểu đầy đủ và đúng...
Giải bài tập trang 83 bài 30 giải bài toán về hệ thấu kính Sách bài tập (SBT) Vật lý 11. Câu 30.5: Nếu L1 và L2 đều là thấu kính phân kì thì điểm trùng nhau của F1’ và F2 có vị trí ...
Giải bài tập trang 84 bài 31 mắt Sách bài tập (SBT) Vật lý 1. Câu 31.1: Ghép mỗi nội dung ở cột bên trái với nội dung tương ứng ở cột bên phải để có một phát biểu đầy đủ và đúng...