Bài tập 2.21 trang 15 sách bài tập(SBT) hóa học 11
2.21. Có các chất sau đây : NO2, NaNO3, HNO3, Cu(NO3)2, KNO2, KNO3. Hãy lập một dãy chuyển hoá biểu diễn mối quan hệ giữa các chất đó. Viết các phương trình hoá học và ghi điều kiện phản ứng, nếu có.
Hướng dẫn trả lời:
Dãy chuyển hoá biểu diễn mối quan hệ giữa các chất có thể là :
KNO2 KNO3 HNO3 Cu(NO3)2 NO2 NaNO3
Các phương trình hoá học :
(1) 2KNO3 \(2KN{O_2} + {O_2} \uparrow \)
(2) KNO3(r) + H2SO4(đặc) \(HN{O_{3(đặc)}} + KHS{O_{4(dd)}}\)
(3) 2HNO3 + Cu(OH)2 \( \to \) \(Cu{(N{O_3})_2} + 2{H_2}O\)
(4) 2Cu(NO3)2 \(2CuO + 4N{O_2} + {O_2}\)
(5) 2NO2 + 2NaOH \( \to \) \(NaN{O_3} + NaN{O_2} + {H_2}O\)
Bài tập 2.22 trang 15 sách bài tập(SBT) hóa học 11
2.22. Khi cho oxit của một kim loại hoá trị n tác dụng với dung dịch HNO3 dư thì tạo thành 34 g muối nitrat và 3,6 g nước (không có sản phẩm khác). Hỏi đó là oxit của kim loại nào và khối lượng của oxit kim loại đã phản ứng là bao nhiêu ?
Hướng dẫn trả lời:
Phản ứng chỉ tạo ra muối nitrat và nước, chứng tỏ n là hoá trị duy nhất của kim loại trong oxit. Đặt công thức của oxit kim loại là M2On và nguyên tử khối của M là A.
Phương trình hoá học :
M2On + 2nHNO3 \( \to \) 2M(NO3)n + nH2O (1)
Theo phản ứng (1), khi tạo thành 1 mol [tức (A + 62n gam)] muối nitrat thì đồng thời tạo thành \(\frac{1}{2}\) mol (tức 9n gam) nước.
(A + 62n) gam muối nitrat - 9n gam nước
34 gam muối nitrat - 3,6 gam nước
Ta có tỉ lệ : \(\frac{{A + 62n}}{{34}} = \frac{{9n}}{{3,6}}\)
Giải phương trình được A = 23n. Chỉ có nghiệm n = 1, A = 23 là phù hợp. Vậy kim loại M trong oxit là natri.
Phản ứng giữa Na2O và HNO3 :
Na2O + 2HNO3 \( \to \) 2NaNO3 + H2O (2)
Theo phản ứng (2) :
Cứ tạo ra 18 gam H2O thì có 62 gam Na2O đã phản ứng
Vậy tạo ra 3,6 gam H2O thì có x gam Na2O đã phản ứng
x = \(\frac{{3,6.62}}{{18}}\) = 12,4 (g)
Bài tập trắc nghiệm 2.23 trang 15 sách bài tập(SBT) hóa học 11
2.23. Trong những nhận xét dưới đây về muối nitrat của kim loại, nhận xét nào không đúng ?
A. Tất cả các muối nitrat đều dễ tan trong nước.
B. Các muối nitrat đều là chất điện li mạnh, khi tan trong nước phân li ra cation kim loại và anion nitrat.
C. Các muối nitrat đều dễ bị phân huỷ bởi nhiệt.
D. Các muối nitrat chỉ được sử dụng làm phân bón hoá học trong nông nghiệp.
Hướng dẫn trả lời:
2.23. D
Bài tập 2.24 trang 15 sách bài tập(SBT) hóa học 11
2.24. Viết các phương trình hoá học thể hiện chuyển hoá muối natri nitrat thành muối kali nitrat, biết có đầy đủ hoá chất để sử dụng cho quá trình chuyển hoá đó.
Hướng dẫn trả lời:
Đầu tiên điều chế HNO3 từ muối NaNO3, sau đó cho HNO3 phản ứng với KOH vừa đủ để tạo ra muối KNO3.
Các phương trình hoá học :
NaNO3(r) + \({H_2}S{O_4}\)(đặc) HNO3(đặc) + NaHS04
HNO3(dd) + KOH(dd) \( \to \) KNO3(dd) + H2O
Cô cạn để đuổi nước, thu lấy KNO3.
Giaibaitap.me
Giải bài tập trang 15, 16 bài 9 axit nitric và muối nitrat Sách bài tập (SBT) hóa học 11. Câu 2.25: Có năm lọ không dán nhãn đựng riêng từng dung dịch của các chất sau đây...
Giải bài tập trang 16, 17 bài 10 photpho Sách bài tập (SBT) hóa học 11. Câu 2.28: Hãy chọn nửa câu ở cột (II) ghép với nửa câu ở cột (I) để được câu phù hợp...
Giải bài tập trang 17 bài 10 axit photphoric và muối photpho Sách bài tập (SBT) hóa học 11. Câu 2.33: Dung dịch axit photphoric có chứa các ion...
Giải bài tập trang 17, 18 bài 11 axit photphoric và muối photpho Sách bài tập (SBT) hóa học 11. Câu 2.36: Cho các chất sau...