Bài tập trắc nghiệm 2.28, 2.29 trang 16 sách bài tập(SBT) hóa học 11
2.28. Hãy chọn nửa câu ở cột (II) ghép với nửa câu ở cột (I) để được câu phù hợp :
Cột (I) |
Cột (II) |
A. Nguyên tử photpho có ... B. Nguyên tố photpho có ... C. Nguyên tử photpho có phân lớp 3 d ... D. Ở trên 40*C, photpho trắng tự bốc cháy trong không khí ... E. Photpho đỏ chỉ bốc cháy trong không khí ... G. Ở nhiệt độ thường photpho trắng phát quang ... |
1. độ âm điện nhỏ hơn so với nguyên tố nitơ. 2. còn để trống, không có các electron. 3. điện tích hạt nhân lớn hơn so với nguyên tử nitơ. 4. trong bóng tối. 5. khi đun nóng đến 250*C. 6. nên phải ngâm trong nước. 7. Khi chiếu sáng. |
2.29. Đốt cháy hoàn toàn 6,2 g photpho trong oxi lấy dư. Cho sản phẩm tạo thành tác dụng với 150 ml dung dịch NaOH 2M. Sau phản ứng, trong dung dịch thu được có các muối :
A. NaH2PƠ4 và Na2HPƠ4
B. Na2HPO4 và Na3PO4
C. NaH2PO4 và Na3PO4
D. Na3PO4.
Hướng dẫn trả lời:
2.28. A - 3; B - 1; C-2; D-6; E-5; G-4.
2.29. A
4P+5O2 \( \to \) 2P2O5 (1)
P2O5 + 2NaOH + H2O \( \to \) 2NaH2PO4 (2)
P2O5 + 4NaOH \( \to \) 2Na2HPO4 + H2O (3)
P2O5 + 6NaOH \( \to \) 2Na3PO4 + 3H2O (4)
Số mol photpho : nP = \(\frac{{6,2}}{{31}}\) = 0,2 (mol).
Số mol NaOH : nNaOH = \(\frac{{150.2}}{{1000}}\) = 0,3 (mol)
Sản phẩm tạo thành khi đốt photpho là P2O5.
Theo (1), số mol P2O5 = \(\frac{1}{2}\).nP = \(\frac{0,2}{2}\) =0,1 (mol).
Ti lệ số mol NaOH và P2O5 : \(\frac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{{P_2}{O_5}}}}} = \frac{{0,3}}{{0,1}} = 3\)
Tỉ lệ số mol nằm trong khoảng 2 và 4, do đó theo các phản ứng (2) và (3) trong dung dịch thu được có hai muối được tạo thành là NaH2P04 và Na2HP04.
Bài tập 2.30 trang 17 sách bài tập(SBT) hóa học 11
2.30. Xác định số oxi hoá của photpho trong các hợp chất và ion sau đây :
PH3, \(P{O_4}^{3 - }\), \({H_2}P{O_4}^ - \), \(HP{O_4}^{2 - }\), P2O3, PCl5, HPO3, H4P2O7.
Hướng dẫn trả lời:
Số oxi hoá của photpho trong các hợp chất và ion :
PH3: -3; \(P{O_4}^{3 - }\): +5; \({H_2}P{O_4}^ - \): +5; \(HP{O_4}^{2 - }\): +5; P2O3: +3; PCl5: +5; HPO3: +5; H4P2O7: +5.
Bài tập 2.31 trang 17 sách bài tập(SBT) hóa học 11
2.31. Viết các phương trình hóa học thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau :
Hướng dẫn trả lời:
(1) \(C{a_3}{(P{O_4})_2} + 3Si{O_2} + 5C\)\(2P + 3CaSi{O_3} + 5CO\)
X là P
(2) \(2P + 3Ca\)\(C{a_3}{P_2}\)
Y là \(C{a_3}{P_2}\)
(3) \(C{a_3}{P_2} + 6HCl \to 3CaC{l_2} + 2P{H_3}\)
(4) \(2P{H_3} + 4{O_2}\)\({P_2}{O_5} + 3{H_2}O\)
Z là \({P_2}{O_5}\)
Bài tập 2.32 trang 17 sách bài tập(SBT) hóa học 11
2.32. Đốt cháy a gam photpho đỏ trong không khí lấy dư, rồi cho sản phẩm thu được vào 500 ml dung dịch \({H_3}P{O_4}\) 85% (D = 1,7 g/ml). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn nồng độ của dung dịch \({H_3}P{O_4}\) xác định được là 92,6%. Tính giá trị của a.
Hướng dẫn trả lời:
Photpho cháy trong không khí lấy dư theo phản ứng :
\(4P + 5{O_2}\)\(2{P_2}{O_5}\) (1)
4 mol (4.31 g) 2 mol (2.142 g)
P2O5 tác dụng với tạo thành \({H_3}P{O_4}\) theo phản ứng :
\({P_2}{O_5} + 3{H_2}O \to 2{H_3}P{O_4}\) (2)
1 mol (142 g) 2 mol (2.98 g)
Theo phản ứng (1) : 4.31 g P tạo ra 2.142 g P2O5
a g P tạo ra \(\frac{{2.142.a}}{{4.31}} = 2,29.a\) (g) P2O5
Theo các phản ứng (1) và (2) :
4.31 (g) P tạo ra 4.98 (g) \({H_3}P{O_4}\)
a (g) P tạo ra \(\frac{{4.98.a}}{{4.31}} = 3,16.a\) (g) \({H_3}P{O_4}\)
Khối lượng \({H_3}P{O_4}\) có trong 500 ml dung dịch 85% :
\(\frac{{500.1,7.85}}{{100}}\) = 722,5 (g)
Khối lượng \({H_3}P{O_4}\) sau khi đã hoà tan P2O5 : 722,5 g + 3,16.a g
Khối lượng của dung dịch \({H_3}P{O_4}\) sau khi đã hoà tan P2O5 :
500.1,7 g + 2,29.a g = 850 g + 2,29.a g
Ta có phương trình về nồng độ phần trăm của dung dịch \({H_3}P{O_4}\) :
\(\frac{{(722,5 + 3,16.a).100\% }}{{850 + 2,29.a}}\) = 92,6%
Giải phương trình được a = 62,16 g photpho.
Giaibaitap.me
Giải bài tập trang 17 bài 10 axit photphoric và muối photpho Sách bài tập (SBT) hóa học 11. Câu 2.33: Dung dịch axit photphoric có chứa các ion...
Giải bài tập trang 17, 18 bài 11 axit photphoric và muối photpho Sách bài tập (SBT) hóa học 11. Câu 2.36: Cho các chất sau...
Giải bài tập trang 18 bài 12 phân bón hóa học Sách bài tập (SBT) hóa học 11. Câu 2.39: Phân đạm urê thường chỉ chứa 46% N. Khối lượng (kg) urê đủ để cung cấp 70 kg N là...
Giải bài tập trang 19 bài 12 phân bón hóa học Sách bài tập (SBT) hóa học 11. Câu 2.43: Viết phương trình hoá học thực hiện dãy chuyển hoá sau...