Bài tập 2.25 trang 15 sách bài tập(SBT) hóa học 11
2.25. Có năm lọ không dán nhãn đựng riêng từng dung dịch của các chất sau đây : Al(NO3)3, \(N{H_4}N{O_3}\), AgNO3, FeCl3, KOH. Không được dùng thêm thuốc thử nào khác, hãy nêu cách nhận biết chất đựng trong mỗi lọ. Viết phương trình hoá học của các phản ứng đã được dùng để nhận biết.
Hướng dẫn trả lời:
Nhận biết được dung dịch FeCl3 do có màu vàng, các dung dịch còn lại đều không màu.
- Nhỏ dung dịch FeCl3 vào từng dung dịch trong ống nghiêm riêng. Nhận ra được dung dịch AgNO3 do xuất hiện kết tủa trắng AgCl và nhận ra được dung dịch KOH do tạo thành kết tủa Fe(OH)3 màu nâu đỏ :
FeCl3 + 3AgNO3 \( \to \) 3AgCl\( \downarrow \) + Fe(NO3)3
FeCl3 + 3KOH \( \to \) Fe(OH)3\( \downarrow \) + 3KCl
- Nhỏ từ từ dung dịch KOH vừa nhận biết được cho đến dư vào từng dung dịch còn lại là Al(NO3)3 và \(N{H_4}N{O_3}\) :
Ở dung dịch nào xuất hiện kết tủa keo màu trắng, sau đó kết tủa keo tan khi thêm dung dịch KOH, dung dịch đó là Al(NO3)3 :
Al(NO3)3 + 3KOH \( \to \) Al(OH)3\( \downarrow \) + 3KNO3
Al(OH)3 + KOH \( \to \) KAlO2(dd) + 2H2O
Ở dung dịch nào có khí mùi khai bay ra khi đun nóng nhẹ, dung dịch đó là \(N{H_4}N{O_3}\) :
\(N{H_4}N{O_3}\) + KOH KNO3 + \(N{H_{3 \uparrow }}\) + H2O
(mùi khai)
Bài tập 2.26 trang 15 sách bài tập(SBT) hóa học 11
2.26. Để nhận biết ion \(N{O_3}^ - \) trong dung dịch, có thể dùng kim loại nhôm khử ion \(N{O_3}^ - \) trong môi trường kiềm. Khi đó phản ứng tạo ra ion aluminat \(Al{O_2}^ - \) và giải phóng khí amoniac. Hãy viết phương trình hoá học ở dạng ion rút gọn.
Hướng dẫn trả lời:
Phương trình hoá học ở dạng ion rút gọn :
8Al + 3\(N{O_3}^ - \) + 5\(O{H^ - }\) + 2H2O \( \to \) 8\(Al{O_2}^ - \) + 3\(N{H_3} \uparrow \)
Bài tập 2.27 trang 16 sách bài tập(SBT) hóa học 11
2.27. Nhiệt phân hoàn toàn 27,3 g một hỗn hợp rắn X gồm NaNO3 và Cu(NO3)2, thu được hỗn hợp khí có thể tích 6,72 lít (đktc).
1. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.
2. Tính thành phần % về khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp X.
Hướng dẫn trả lời:
1. Phương trình hoá học của các phản ứng :
2NaNO3 2NaNO2 + O2\( \uparrow \) (1)
x mol 0,5x mol
2Cu(N03)2 2CuO + 4NO2\( \uparrow \) + O2\( \uparrow \) (2)
y mol y mol 2y mol 0,5y mol
2. Đặt X và y là số mol của NaNO3 và Cu(NO3)2 trong hỗn hợp X. Theo các phản ứng (1) và (2) số mol NO2 thu được là 2y mol và tổng số mol oxi là (0,5x + 0,5y) mol.
Biết khối lượng mol của hai chất NaNO3 và Cu(NO3)2 tương ứng là 85 và 188 (g/mol), ta có hệ phương trình :
85x + 188y = 27,3 (a)
0,5x + 2y + 0,5y = \(\frac{{6,72}}{{22,4}}\) = 0,3 (b)
Giải hệ phương trình (a), (b) được : x = y = 0,1.
Phần trăm khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp X :
\(\% {m_{NaN{O_3}}} = \frac{{85.0,1.100\% }}{{27,3}} = 31,1\% \)
\(\% {m_{Cu{{(N{O_3})}_2}}}\) = 100% - 31,1% = 68,9%
Giaibaitap.me
Giải bài tập trang 16, 17 bài 10 photpho Sách bài tập (SBT) hóa học 11. Câu 2.28: Hãy chọn nửa câu ở cột (II) ghép với nửa câu ở cột (I) để được câu phù hợp...
Giải bài tập trang 17 bài 10 axit photphoric và muối photpho Sách bài tập (SBT) hóa học 11. Câu 2.33: Dung dịch axit photphoric có chứa các ion...
Giải bài tập trang 17, 18 bài 11 axit photphoric và muối photpho Sách bài tập (SBT) hóa học 11. Câu 2.36: Cho các chất sau...
Giải bài tập trang 18 bài 12 phân bón hóa học Sách bài tập (SBT) hóa học 11. Câu 2.39: Phân đạm urê thường chỉ chứa 46% N. Khối lượng (kg) urê đủ để cung cấp 70 kg N là...