Bài tập 2.11 trang 13 sách bài tập(SBT) hóa học 11
2.11. Cho lượng khí amoniac đi từ từ qua ống sứ chứa 3,2 g CuO nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn A và một hỗn hợp khí. Chất rắn A phản ứng vừa đủ với 20 ml dung dịch HCl 1M.
1. Viết phương trình hoá học của các phản ứng.
2. Tính thể tích khí nitơ (đktc) được tạo thành sau phản ứng.
Hướng dẫn trả lời:
1. Phương trình hoá học của các phản ứng :
\(2N{H_3} + 3CuO\) \({N_2} + 3Cu + 3{H_2}O\) (1)
Chất rắn A thu được sau phản ứng gồm Cu và CuO còn dư. Chỉ có CuO phản ứng với dung dịch HCl :
CuO + 2HCl \( \to \) CuCl2 + H2O (2)
2. Số mol HCl phản ứng với CuO : nHCl = 0,02.1 = 0,02 (mol).
Theo (2), số mol CuO dư : nCuO = \(\frac{1}{2}\)số mol HCl = \(\frac{0,02}{2}\) = 0,01 (mol).
Số mol CuO tham gia phản ứng (1) = số mol CuO ban đầu - số mol CuO dư = \(\frac{{3,2}}{{80}} - 0,01\) = 0,03 (mol).
Theo (1), số mol NH3 = \(\frac{2}{3}\)số mol CuO = \(\frac{2}{3}\).0,03 = 0,02 (mol) và số mol N2 = \(\frac{1}{3}\)số mol CuO = \(\frac{1}{3}\).0,03 = 0,01 (mol).
Thể tích khí nitơ tạo thành : 0,01.22,4 = 0,224 (lít) hay 224 ml.
Bài tập trắc nghiệm 2.12 trang 13 sách bài tập(SBT) hóa học 11
2.12. Trong những nhận xét dưới đây về muối amoni, nhận xét nào đúng ?
A. Muối amoni là chất tinh thể ion, phân tử gồm cation amoni và anion hiđroxit.
B. Tất cả các muối amoni đều dễ tan trong nước, khi tan phân li hoàn toàn thành cation amoni và anion gốc axit.
C. Dung dịch muối amoni tác dụng với dung dịch kiềm đặc, nóng cho thoát ra chất khí làm quỳ tím hoá đỏ.
D. Khi nhiệt phân muối amoni luôn luôn có khí amoniac thoát ra.
Hướng dẫn trả lời:
2.12. B
Bài tập 2.13 trang 13 sách bài tập(SBT) hóa học 11
2.13. Nêu những điểm khác nhau về tính chất hoá học giữa muối amoni clorua và muối kali clorua. Viết các phương trình hoá học minh hoạ.
Hướng dẫn trả lời:
Điểm khác nhau về tính chất hoá học giữa muối amoni clorua và muối kali clorua :
- Muối amoni clorua phản ứng với dung dịch kiềm tạo ra khí amoniac, còn muối kali clorua không phản ứng với dung dịch kiềm:
\(N{H_4}Cl + NaOH\) \(NaCl + N{H_{3 \uparrow }} + {H_2}O\)
- Muối amoni clorua bị nhiệt phân huỷ, còn muối kali clorua không bị nhiệt phân huỷ :
\(N{H_4}C{l_{(r)}}\) \(N{H_{3(k)}} + HC{l_{(k)}}\)
Giaibaitap.me
Giải bài tập trang 13, 14 bài 8 amoniac và muối amoni Sách bài tập (SBT) hóa học 11. Câu 2.14: Hoàn thành các phương trình hoá học sau đây...
Giải bài tập trang 14, 15 bài 9 axit nitric và muối nitrat Sách bài tập (SBT) hóa học 11. Câu 2.17: Khi đun nóng, phản ứng giữa cặp chất nào sau đây tạo ra ba oxit ?...
Giải bài tập trang 15 bài 9 axit nitric và muối nitrat Sách bài tập (SBT) hóa học 11. Câu 2.21: Hãy lập một dãy chuyển hoá biểu diễn mối quan hệ giữa các chất đó...
Giải bài tập trang 15, 16 bài 9 axit nitric và muối nitrat Sách bài tập (SBT) hóa học 11. Câu 2.25: Có năm lọ không dán nhãn đựng riêng từng dung dịch của các chất sau đây...