Bài 1.47 trang 40 Sách bài tập (SBT) Hình học 11
Trong mặt phẳng Oxy cho đường tròn \(\left( C \right):{\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} = 9\). Viết phương trình đường tròn ảnh của đường tròn đã cho qua phép đối xứng trục \(d:x = 1\).
Giải:
Chỉ cần tìm ảnh của tâm đường tròn qua trục d.
Bài 1.48 trang 40 Sách bài tập (SBT) Hình học 11
Trong mặt phẳng Oxy cho đường tròn \(\left( C \right):{\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} = 9\). Viết phương trình đường tròn ảnh của đường tròn đã cho qua phép quay \({Q_{\left( {0; - 90^\circ } \right)}}\) với O là gốc tọa độ.
Giải:
(C) có tâm \(I\left( {1;2} \right)\), bán kính R = 3. Gọi I’; R lần lượt là tâm và bán kính của đường tròn ảnh, ta có:
\( I' = {Q_{\left( {O, - {{90}^0}} \right)}}\left( I \right) \Leftrightarrow \left\{ \matrix{
x' = y = 2 \hfill \cr
y' = - x = - 1 \hfill \cr} \right.\) và R’ = 3.
Vậy phương trình (C’) là \({\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} = 9\).
Bài 1.49 trang 41 Sách bài tập (SBT) Hình học 11
Cho tam giác ABC. Trong nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng BC không chứa điểm A, ta dựng hình vuông BCDE. Kẻ DM vuông góc với AB, EN vuông góc với AC, và kẻ đường cao AH của tam giác ABC. Chứng minh rằng ba đường thẳng AD, EN, và AH đồng quy.
Giải:
Nếu ta “ kéo “ tam giác ABC xuống theo phương AH sao cho B trùng E, C trùng D thì A trùng với A’. Khi đó MD, EN, AH là ba đường cao của tam giác A’ED nên chúng đồng quy.
Thực hiện phép tịnh tiến theo vectơ \(\overrightarrow {BE} \) ta có
\({T_{\overrightarrow {BE} }}:A \mapsto A'\)
\(B \mapsto E\)
\(C \mapsto D\)
Khi đó, ta có: \(A'E\parallel AB,A'D\parallel AC\).
Gọi \(I = DM \cap EN\)
Ta có:
\(\left\{ \matrix{
AB \bot DM \hfill \cr
AB\parallel A'E \hfill \cr} \right. \Rightarrow DM \bot A'E\)
Tương tự, ta có: \(EN \bot A'D\).
Xét ∆A’ED, vì I là giao điểm của hai đường cao nên I là trực tâm của tam giác trên.
Suy ra \(A'I \bot E{\rm{D}}\)
\( \Rightarrow AI \bot BC'\) hay \(I \in AH\)
Vậy AH, DM, EN đồng quy tại I.
Bài 1.50 trang 41 Sách bài tập (SBT) Hình học 11
Cho hai đường tròn có cùng bán kính R cắt nhau tại hai điểm M, N. Đường trung trực của MN cắt hai đường tròn tại hai điểm A, Bvà nằm cùng phía đối với MN. Chứng minh rằng \(M{N^2} + A{B^2} = 4{R^2}\).
Giải:
\({T_{\overrightarrow {{O_2}{O_1}} }}:B \mapsto A\)
\(M \mapsto E\)
\( \Rightarrow \overrightarrow {BA} = \overrightarrow {ME} = \overrightarrow {{O_2}{O_1}} \)
∆NME vuông tại M (vì \(ME\parallel AB\) và \(AB \bot MN\)), do đó NE là đường kính. Từ đó ta có:
\(\eqalign{
& N{E^2} = N{M^2} + M{E^2} \cr
& \Leftrightarrow {\left( {2{\rm{R}}} \right)^2} = M{N^2} + A{B^2} \cr
& \Leftrightarrow M{N^2} + A{B^2} = 4{{\rm{R}}^2} \cr} \)
Giaibaitap.me
Giải bài tập trang 41 bài đề toán tổng hợp Chương I Sách bài tập (SBT) Hình học 11. Câu 1.51: Cho đường tròn (O, R) , gọi BC là dây cung cố định của đường tròn và A là một điểm di động trên đường tròn...
Giải đề toán 1 trang 41 bài đề kiểm tra 45 phút hình học chương I Sách bài tập Hình học 11. Câu 1: Trong mặt phẳng Oxy cho đường thẳng d có phương trình ...
Giải đề toán 2 trang 42 bài đề kiểm tra 45 phút hình học chương I Sách bài tập Hình học 11. Câu 1: Trong mặt phẳng Oxy cho đường tròn...
Giải đề toán 3 trang 42 bài đề kiểm tra 45 phút hình học chương I Sách bài tập Hình học 11. Câu 1: Cho tam giác ABC . Gọi F là phép dời hình có được bằng cách thực hiện liên tiếp các phép tịnh tiến theo thứ tự...