Bài tập 1.41 trang 9 sách bài tập(SBT) hóa học 11
1.41. Nồng độ H+ trong rượu vang là 3,2.10-4M. Sau khi mở nút chai để hở trong không khí một tháng, nồng độ H+ là 1.10-3M. Hỏi pH của rượu vang tăng lên hay giảm xuống sau khi để trong không khí ?
Hướng dẫn trả lời:
Giảm xuống.
Bài tập 1.42 trang 9 sách bài tập(SBT) hóa học 11
1.42. Viết phương trình dạng phân tử ứng với phương trình ion rút gọn sau :
1. Ba2+ + CO32− → BaC03↓
2. Fe3+ + 3OH− → Fe(OH)3↓
3. NH4+ + OH− → NH3↑ +H20
4. S2− + 2H+ → H2S↑
5. HClO + OH− → ClO− + H20
6. C02 + 2OH− → CO32− + H20
Hướng dẫn trả lời:
1. BaSO4+Na2CO3→BaCO3+Na2SO4
2. 2FeCl3+3Ba(OH)2→2Fe(OH)3+3BaCl2
3. (NH4)2SO4+2KOH→2NH3+2H2O+K2SO4
4. FeS+2HCl→H2S+FeCl2
5. NaOH+HClO→NaClO+H2O
6. CO2+2NaOH→Na2CO3+H2O
Bài tập 1.43 trang 9 sách bài tập(SBT) hóa học 11
1.43. Viết phương trình dạng phân tử và ion rút gọn của các phản ứng trong dung dịch theo sơ đồ sau :
1. Pb(N03)2 + ? → PbCl2↓ + ?
2. Sn(OH)2 + ? → Na2Sn02↓ + ?
3. MgC03 + ? → MgCl2 + ?
4. HPO42− + ? → H3PO4 + ?
5. FeS + ? → FeCl2 + ?
6. Fe2(SO4)3 + ? → K2S04 + ?
Hướng dẫn trả lời:
1. Pb(NO3)2+2KCl→PbCl2+2KNO3
2. Sn(OH)2+2NaOH→Na2SnO2+2H2O
3. MgCO3+2HCl→MgCl2+CO2+H2O
4. CaHPO4+2HNO3→H3PO4+Ca(NO3)2
5. FeS+2HCl→FeCl2+H2S
6. Fe2(SO4)3+6KI→3K2SO4+2FeCl2+I2
Giaibaitap.me
Giải bài tập trang 10 bài 5 luyện tập: axit, bazo và muối. Phản ứng trao đổi ion trong . Câu 1.44: Hoà tan hoàn toàn 0,12 g Mg trong 100 ml dung dịch HCl 0,2M....
Giải bài tập trang 11 bài 7 Nito Sách bài tập (SBT) hóa học 11. Câu 2.1: Trong những nhận xét dưới đây, nhận xét nào không đúng ?...
Giải bài tập trang 11, 12 bài 7 Nito Sách bài tập (SBT) hóa học 11. Câu 2.4: Cho hỗn hợp các chất khí sau...
Giải bài tập trang 12 bài 8 amoniac và muối amoni Sách bài tập (SBT) hóa học 11. Câu 2.7: Trong dung dịch, amoniac là một bazơ yếu là do...