Bài tập 2.4 trang 11 sách bài tập(SBT) hóa học 11
2.4. Cho hỗn hợp các chất khí sau : N2, C02, S02, Cl2, HCl. Làm thế nào để thu được nitơ tinh khiết từ hỗn hợp khí trên. Giải thích cách làm và viết các phương trình hoá học (nếu có).
Hướng dẫn trả lời:
Cho hỗn hợp các chất khí đi từ từ qua dung dịch NaOH lấy dư. Các khí C02, S02, Cl2, HCl phản ứng với NaOH, tạo thành các muối tan trong dung dịch. Khí nitơ không phản ứng với NaOH sẽ thoát ra ngoài. Cho khí nitơ có lẫn một ít hơi nước đi qua dung dịch H2S04 đậm đặc, hơi nước sẽ bị H2S04 hấp thụ, ta thu được khí nitơ tinh khiết.
Các phương trình hoá học :
C02 + 2NaOH \( \to \) Na2C03 + H20
S02 + 2NaOH \( \to \) Na2S03 + H20
Cl2 + 2NaOH \( \to \) NaCl + NaClO + H20
HCl + NaOH \( \to \) NaCl + H20
Bài tập 2.5 trang 11 sách bài tập(SBT) hóa học 11
2.5. Trong một bình kín dung tích 10 lít chứa 21 g nitơ. Tính áp suất của khí trong bình, biết nhiệt độ của khí bằng 25°C.
Hướng dẫn trả lời:
Cần áp dụng phương trình trạng thái khí pV = nRT, trong đó p là áp suất của khí trong bình kín (atm) ; V là thể tích của khí (lít), n là số mol khí trong thể tích V ; T là nhiệt độ tuyệt đối (K) với T = t(°C) + 273 ; R là hằng số lý tưởng, với trị số R = \(\frac{{{p_o}{V_o}}}{{{T_o}}} = \frac{{1.22,4}}{{273}} = 0,082(\frac{{atm.l}}{{mol.K}})\)
Số mol khí N2 : \(\frac{{21}}{{28}}\) = 0,75 (mol).
Áp suất của khí N2 : p = \(\frac{{nRT}}{V}\) = \(\frac{{0,75.0,082(25 + 273)}}{{10}}\) = 1,83 (atm).
Bài tập 2.6 trang 12 sách bài tập(SBT) hóa học 11
2.6. Nén một hỗn hợp khí gồm 2 mol nitơ và 7 mol hiđro trong một bình phản ứng có sẵn chất xúc tác thích hợp và nhiệt độ của bình được giữ không đổi ở 450°C. Sau phản ứng thu được 8,2 mol một hỗn hợp khí.
1. Tính phần trăm số mol nitơ đã phản ứng.
2. Tính thể tích (đktc) khí amoniac được tạo thành.
Hướng dẫn trả lời:
\({N_{2(k)}} + 3{H_{2(k)}} \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over
{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} 2N{H_{3(k)}}\)
Số mol khí ban đầu : 2 7 0
Số mol khí đã phản ứng : x 3x
Số mol khí lúc cần bằng : 2 - x 7 - 3x 2x
Tổng số mol khí lúc cân bằng : (2 - x) + (7 - 3x) + 2x = 9 - 2x
Theo đề bài : 9 - 2x = 8,2
x = 0,4
1. Phần trăm sô mol nitơ đã phản ứng : \(\frac{{0,4.100\% }}{2}\) = 20%.
2. Thể tích (đktc) khí amoniac được tạo thành : 2.0,4.22,4 = 17,9 (lít).
Giaibaitap.me
Giải bài tập trang 12 bài 8 amoniac và muối amoni Sách bài tập (SBT) hóa học 11. Câu 2.7: Trong dung dịch, amoniac là một bazơ yếu là do...
Giải bài tập trang 13 bài 8 amoniac và muối amoni Sách bài tập (SBT) hóa học 11. Câu 2.11: Cho lượng khí amoniac đi từ từ qua ống sứ chứa 3,2 g CuO nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn...
Giải bài tập trang 13, 14 bài 8 amoniac và muối amoni Sách bài tập (SBT) hóa học 11. Câu 2.14: Hoàn thành các phương trình hoá học sau đây...
Giải bài tập trang 14, 15 bài 9 axit nitric và muối nitrat Sách bài tập (SBT) hóa học 11. Câu 2.17: Khi đun nóng, phản ứng giữa cặp chất nào sau đây tạo ra ba oxit ?...