Bài 1.11 trang 22 Sách bài tập (SBT) Hình học 11
Cho tứ giác ABCE. Dựng ảnh của tam giác ABC qua phép đối xứng tâm E.
Giải:
Dựng ảnh của từng điểm qua phép đối xứng tâm E ta được hình sau:
Bài 1.12 trang 22 Sách bài tập (SBT) Hình học 11
Trong mặt phẳng Oxy, cho hai điểm I(1; 2), M(-2; 3), đường thẳng d có phương trình \(3x - y + 9 = 0\) và đường tròn (C) có phương trình: \({x^2} + {y^2} + 2x - 6y + 6 = 0\)
Hãy xác định tọa độ của điểm M’, phương trình của đường thẳng d’ và đường tròn (C’) theo thứ tự là ảnh của M, d và (C) qua
a) Phép đối xứng qua gốc tọa độ;
b) Phép đối xứng qua tâm I.
Giải:
a) Gọi M', d' và (C') theo thứ tự là ảnh của M, d và (C) qua phép đối xứng qua O. Dùng biểu thức tọa độ của phép đối xứng qua gốc tọa độ ta có :
\(M' = \left( {2; - 3} \right)\), phương trình của \(d':3{\rm{x}} - y - 9 = 0\), phương trình của đường tròn \(\left( {C'} \right):{x^2} + {y^2} - 2{\rm{x}} + 6y + 6 = 0\)
b) Gọi M', d' và (C') theo thứ tự là ảnh của M, d và (C) qua phép đối xứng qua I .
Vì I là trung điểm của MM' nên \(M' = \left( {4;1} \right)\)
Vì d' song song với d nên d' có phương trình \(3{\rm{x}} - y + C = 0\). Lấy một điểm trên d, chẳng hạn \(N\left( {0;9} \right)\). Khi đó ảnh của N qua phép đối xứng qua tâm I là \(N'\left( {2; - 5} \right)\). Vì N' thuộc d nên ta có \(3.2 - \left( { - 5} \right) + C = 0\). Từ đó suy ra C = -11.
Vậy phương trình của d' là \(3{\rm{x}} - y - 11 = 0\).
Để tìm (C'), trước hết ta để ý rằng (C) là đường tròn tâm \(J\left( { - 1;3} \right)\), bán kính bằng 2. Ảnh của J qua phép đối xứng qua tâm I là \(J'\left( {3;1} \right)\). Do đó (C') là đường tròn tâm J' bán kính bằng 2. Phương trình của (C') là \({\left( {x - 3} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} = 4\).
Bài 1.13 trang 23 Sách bài tập (SBT) Hình học 11
Trong mặt phẳng Oxy, cho đường thẳng d có phương trình: \(x - 2y + 2 = 0\) và d đường thẳng có phương trình: \(x - 2y - 8 = 0\). Tìm phép đối xứng tâm biến d thành d’ và biến trục Ox thành chính nó.
Giải:
Giao của d và d' với lần lượt là \(A\left( { - 2;0} \right)\) và \(A'\left( {8;0} \right)\). Phép đối xứng qua tâm cần tìm biến A thành A' nên tâm đối xứng của nó là \(I = \left( {3;0} \right)\).
Bài 1.14 trang 23 Sách bài tập (SBT) Hình học 11
Cho ba điểm I, J, K không thẳng hàng. Hãy dựng tam giác ABC nhận I, J, K lần lượt là trung điểm của các cạnh BC, AB, AC
Giải:
Giả sử tam giác ABC đã dựng được. Lấy điểm M bất kì. Gọi N là ảnh của M qua phép đối xứng tâm I. P là ảnh của N qua phép đối xứng tâm J. Q là ảnh của P qua phép đối xứng tâm K. Khi đó \(\overrightarrow {CM} = - \overrightarrow {BN} = \overrightarrow {AP} = - \overrightarrow {CQ} \). Do đó C là trung điểm của QM. Từ đó suy ra cách dựng tam giác ABC.
Giaibaitap.me
Giải bài tập trang 26, 27 bài 5 phép quay Sách bài tập (SBT) Hình học 11. Câu 1.15: Cho lục giác đều ABCDEF, O là tâm đối xứng của nó, I là trung điểm của AB...
Giải bài tập trang 30 bài 6 khái niệm về phép dời hình và hai hình bằng nhau Sách bài tập Hình học 11. Câu 1.19: Trong mặt phẳng Oxy, cho...
Giải bài tập trang 35 bài 7 phép tự vị Sách bài tập (SBT) Hình học 11. Câu 1.23: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho đường thẳng d có phương trình...
Giải bài tập trang 39 bài 8 phép đồng dạng Sách bài tập (SBT) Hình học 11. Câu 1.27: Trong mặt phẳng Oxy cho đường thẳng d có phương trình ...