Reading (Đọc)
1. Quickly read the passages. Match the headings with the passages.
(Nhanh chóng đọc đoạn văn. Nôi tựa đề với đoạn văn.)
Hướng dẫn giải:
A - 2
B - 1
C - 3
Tạm dịch:
2 - A. Chúng ta có thể sống ở dó không?
Đi đến sao Hỏa có thể trở thành một hiện thực sớm hơn bạn nghĩ. Những nhà khoa học đang lên kế hoạch đưa con người (không phải động vật) khám phá sao Hỏa trong tương lai gần. Họ tin rằng nó là cách duy nhất để tìm ra có cuộc sống trên hành tinh này hay không. Họ sẽ khám phá khả năng sống ở đó. Vì vậy người ta có thể đi đến đó để sống một ngày nào đó!
1 - B. Chúng ta có thể sống lâu hơn không?
Những nhà khoa học nói rằng trong tương lai người ta sẽ sông lâu hơn. Những căn bệnh không thể chữa trị sẽ được chữa trị và những gen xấu sẽ có thể được thay thế. Với phong cách sống khỏe hơn và chăm sóc y tế tốt hơn trung bình con người ta sẽ sống đến 100 tuổi thay vì 70 ở nam và 75 ở nữa. Thuốc chống lão hóa cũng sẽ được phát minh để giúp người ta sống thọ hơn.
3 - C dự đoán nhà cửa trong tương lai
Nhà cửa trong tương lai sẽ được dựng trên biển, trong không khí dưới đất. Những loại nhà cửa này sẽ có thiết bị tiết kiệm năng lượng tân tiến như tấm pin năng lượng mặt trời, cửa sổ mặt trời và công nghệ cửa thông minh. Nhà cửa trong tương lai sẽ tận dụng người máy để việc vặt như lau dọn, nấu ăn, giặt giũ và tổ chức mọi thứ cho người chủ.
2. Underline the following words and phrases in the passages in 1. Match each of them with its explanation.
(Gạch dưới những từ và cụm từ sau trong đoạn văn phần 1 mỗi cái với giải thích của chúng.)
Hướng dẫn giải:
1 - d
2 - a
3 - e
4 - b
5 - f
6- c
Tạm dịch:
1. hiện thực - một điều mà thực sự xảy ra hoặc tồn tại
2. khám phá - kiểm tra cẩn thận để tìm hiểu thêm về điều gì
3. khả năng - điều gì đó mà có thể xảy ra
4. thay thế - được thay bằng cái gì khác
5. thuốc chống lão hóa - thuốc mà có thể ngăn lão lióa
6. thiết bị tiết kiệm năng lượng - thiết bị mà giúp tiết kiệm năng lượng
3. Answer the questions.
(Trả lời câu hỏi.)
Hướng dẫn giải:
1. To explore if there is life there.
2. They help people live longer.
3. 70 or 75 years
4. Solar panels and solar windows.
5. They can do chores such as cleaning, cooking, washing, and organizing things.
Tạm dịch:
1. Tại sao những nhà khoa học đang lên kế hoạch đưa con người đến sao Hỏa?
Để khám phá rằng có sự sống ở đó không.
2. Thuốc chống lão hóa sẽ giúp con người như thế nào?
Chúng giúp con người sống lâu hơn.
3. Trung bình con người ta sống lâu như thế nào?
70 hoặc 75 năm
4. Vài thiết bị tiết kiệm năng lượng là gì?
Tấm pin mặt trời và cửa sổ mặt trời.
5. Người máy gia đình làm gì trong tương lai?
Chúng có thể làm việc nhà như lau dọn, nấu nướng, giặt giũ và tổ chức công việc.
Speaking (Nói)
4. Think about your ideas about scientific advances in these fields. Look at the example and make notes.
(Nghĩ về ý của em về tiến bộ khoa học trong những lĩnh vực này. Nhìn vào ví dụ vả ghi chú.)
Hướng dẫn giải:
5. Work in groups. Express your agreement and disagreement about how scientific advances can help us solve problems in the future.
(Làm theo nhóm. Thế hiện sự đồng ý và không đồng ý về những tiến bộ khoa học có thể giúp chúng ta giải quyết những vấn đề trong tương lai.)
Tạm dịch:
A: Tôi nghĩ rằng người máy sẽ giúp chúng ta làm nhiều việc chán và khó.
B: Đúng vậy. Nhưng cùng lúc đó, chúng có thể mang đến nhiều sự thất nghiệp.
C: Và chúng sẽ làm cho chúng ta lười biếng và thụ động.
Loigiaihay.com
2. Nghe lần nữa bài đàm thoại giữa Nick, Dương và Châu. Khoanh tròn những từ và cụm từ mà em nghe được.
Thomas Edison là một trong những nhà phát minh lớn nhất trên thế giới. Ông đã phát minh ra hơn 1000 phát minh bao gồm bóng đèn điện và máy ghi âm.
John J.Stone-Parker là một trong những nhà phát minh trẻ tuổi nhất trên thế giới. Trong khi vẫn là một đứa trẻ nhỏ, John đã rất yêu thích tạo ra những thứ mới.
Tổng hợp từ vựng (Vocabulary) SGK tiếng Anh 8 mới unit 12