Vocabulary (Từ vựng)
1. Write the names for the people who belong to these places. Then listen and repeat the words.
(Viết tên cho những người thuộc những nơi sau. Sau đó nghe và lặp lại các từ.)
Click tại đây để nghe:
Hướng dẫn giải:
Country |
People |
1.the USA 2.England 3.Scotland 4.Wales 5.Ireland 6.Canada 7.Australia 8.New Zealand |
1. the Americans
2. the English 3. Scotish/ the Scots 4. the Welsh 5. the Irish 6. the Canadians 7. the Australians 8. the New Zealanders |
2. Changes the words into a noun (N), an adjective (A) or a verb (V).
(Thay đổi những từ thành một danh từ (N), một tính từ (A) hoặc một động từ (V))
Hướng dẫn giải:
|
3. Use the words in the box to complete the sentences.
(Sử dụng những từ trong khung để hoàn thành các câu.)
Hướng dẫn giải:
1. icon
2. symbolises
3. scenic
4. unique
5. attracts
Tạm dịch:
1. Cầu cổng vàng ở San Francisco là một biểu tượng của thành phố nổi tiếng này.
2. Big Ben là một công trình kỷ niệm chính ở London mà biểu tượng cho nước Anh.
3. New Zealand nổi tiếng về vẻ đẹp cảnh quang của rừng và núi.
4. Úc là nhà của những động vật độc đáo như chuột túi và gấu koala, mà là sinh ra ở úc.
5. Lễ hội Glastonbury ở Anh là một lễ tổ chức âm nhạc và thu hút hàng ngàn người.
4. Match the words/ phrases with the pictures.
(Nối những từ / cụm từ với hình ảnh.)
Hướng dẫn giải:
1. castle
2. loch
3. parade
4. monument
5. state
6. cattle station
Tạm dịch:
1. Cầu Cổng Vàng ở San Francisco là biểu tượng của thành phố nổi tiếng này.
2. Big Ben là một tượng đài lớn ở London tượng trưng cho Vương quốc Anh.
3. New Zealand nổi tiếng với vẻ đẹp tuyệt đẹp của núi và rừng.
4. Úc là nơi sinh sống của các loài động vật độc đáo như kangaroo và koala, có nguồn gốc từ Úc.
5. Lễ hội Glastonbury ở Anh là một kỷ niệm âm nhạc và nó thu hút hàng ngàn người.
Pronunciation (Phát âm)
5. Listen in words .
(Nghe và lặp lại các từ.)
Click tại đây để nghe:
6. Mark the stress in the under lined words. Then listen and repeat the sentences.
(Đánh dấu nhấn trọng âm trong những từ gạch dưới. Sau đó nghe và lặp lại các câu)
Click tại đây để nghe:
Tạm dịch:
1. Một phần 5 số người trên thế giới là người Trung Quốc.
2. Một người tị nạn là người bắt buộc phải rời khỏi một quốc gia
3. Con gái tôi là huấn luyện viên.
4. Tiếng Nhật là ngôn ngữ của người Nhật.
5. Máy in này được bảo hành 2 năm.
Loigiaihay.com
Ghi chú vài hoạt động mà trường em đã lên kế hoạch cho tuần tới. Viết các câu về hoạt động, sử dụng thì hiện tại đơn với ý nghĩa tương lai.
Làm theo nhóm. Chọn một nước và cùng nhau tìm ra càng nhiều thông tin về nó cùng tốt. Chuẩn bị một bài giới thiệu ngắn về quốc gia đó. Đừng nói tên quốc gia.
5. Làm theo nhóm. Đọc và thảo luận những sực việc thú vị này về nước Úc. Chuẩn bị một bài giới thiệu ngắn về nước úc. Sau đó trình bày cho lớp.
Good morning. I hope you all had a good sleep. We are now heading for Wanaka. We arrive at the first destination, Puzzing World at 9.30.