Câu 1 trang 69 SGK Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 KNTT: Dựa vào mỗi đoạn trích dưới đây, nói tên bài đọc.
Trả lời:
1. Điều kì diệu
2. Thi nhạc
3. Thằn lằn xanh và tắc kè
4. Đò ngang
5. Nghệ sĩ trống
6. Công chúa và người dẫn chuyện
Câu 2 trang 69 SGK Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 KNTT: Nêu ngắn gọn nội dung của 1 – 2 bài đọc dưới đây:
Trả lời:
- Nhà phát minh 6 tuổi: Ma-ri-a là một cô bé rất thích quan sát. Chình vì vậy khi nhìn thấy điều lạ về sự chuyển động và đứng yên của tách trà, cô bé đã ngay lập tức đi làm thí nghiệm và hiểu ra. Nhờ vậy, cô được bố khen là giáo sư đời thứ 7 của gia tộc. Về sau, Ma-ri-a thực sự trở thành giáo sư của nhiều trường đại học danh tiếng và nhận giải Nô-ben Vật lý.
Câu 3 trang 69 SGK Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 KNTT: Đọc lại một bài đọc trong chủ điểm Mỗi người một vẻ hoặc Trải nghiệm và khám phá, nêu chi tiết hoặc nhân vật em nhớ nhất.
Trả lời:
Nhân vật Ma-ri-a là một cô bé rất thông minh và tinh tường khi có thể hiểu và tự mình làm một thí nghiệm khi mới 6 tuổi. Cô có lòng ham học hỏi, mong muốn khám phá những điều mới mẻ trong cuộc sống. Chính vì vậy mà sau này Ma-ri-a trở thành giáo sư của nhiều trường đại học và là người phụ nữ đầu tiên nhận giải Nobel.
Câu 4 trang 70 SGK Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 KNTT: Tìm danh từ chung và danh từ riêng trong các câu ca dao dưới đây và xếp vào nhóm thích hợp.
Trả lời:
Danh từ chung |
Danh từ riêng |
|||
Chỉ người |
Chỉ vật |
Chỉ hiện tượng tự nhiên |
Tên người |
Tên địa lý |
Nàng, anh hùng, |
Phố, chân, chùa, cành trúc, tiếng chuông, nhịp chày, mặt gương, canh gà, chày, nước, cơm. |
Gió, khói, sương, mưa, nắng |
Tô Thị, Triệu Thị Trinh, |
Đồng Đăng, Kỳ Lừa, Tam Thanh, Nông Cống, tỉnh Thanh, Trấn Vũ, Thọ Xương, Yên Thái, Tây Hồ, |
Câu 5 trang 70 SGK Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 KNTT: Nghe – viết
Đi máy bay Hà Nội – Điện Biên
Từ trên máy bay nhìn xuống, phố xá Hà Nội nhỏ xinh như mô hình triển lãm... Những ruộng, những gò đống, bãi bờ với những màu xanh, nâu, vàng, trắng và nhiều hình dạng khác nhau gợi ra những bức tranh giàu màu sắc. Núi Thầy, rồi núi Ba Vì, sông Đà, dãy núi Hoà Bình,... triền miên một dải miền tây ẩn hiện dưới làn mây lúc dày lúc mỏng.
(Theo Trần Lê Văn)
Trả lời:
Em thực hiện viết bài thơ vào vở.
Chú ý:
- Viết đúng chính tả.
- Viết hoa các chữ cái đầu dòng
- Giữa các khổ thơ phải cách 1 dòng
Giaibaitap.me
Tìm câu chủ đề trong từng đoạn dưới đây: a. Biển động. Gió thét trên những rừng dương. Sóng đập dữ dội vào mạn thuyền. Cây cột buồm rít lên, lá cờ đuôi nheo bay phần phật. Mưa cắt ngang mặt những tia nước lạnh. Bãi cát vật vã với nước, với sóng.
1. Đọc lời dưới tranh rồi tóm tắt câu chuyện. Nai con Bam-bi. 2. Viết mở bài hoặc kết bài cho câu chuyện Nai con Bam-bi theo ý em.
1. Những từ ngữ nào cho thấy chim chiền chiện bay lượn giữa không gian cao rộng? 2. Tiếng hót của chim chiền chiện được miêu tả qua những câu thơ nào? Nêu cảm nghĩ của em về tiếng chim chiền chiện trong bài thơ.
1. ìm trong bài thơ những từ ngữ chỉ màu sắc của mỗi sự vật dưới đây: 2. Các khổ thơ 2, 3, 4 nói về màu sắc của cảnh vật ở những thời điểm nào? Nếu được vẽ một bức tranh với đề tài tự chọn, em sẽ vẽ gì? Em chọn màu nào để vẽ? Vì sao?