Câu 1 trang 32 SGK Tiếng Việt lớp 4 Tập 2 KNTT: Xác định vị ngữ của mỗi câu dưới đây:
a. Cầu Thê Húc đỏ thắm dưới ánh bình minh.
b. Cà Mau là một tỉnh ở cực Nam của Tổ quốc.
c. Chú bộ đội biên phòng đi tuần tra biên giới.
d. Tôi yêu đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam.
Trả lời:
a. Vị ngữ: đỏ thắm dưới ánh bình minh.
b. Vị ngữ: là một tỉnh ở cực Nam của Tổ quốc.
c. Vị ngữ: đi tuần tra biên giới.
d. Vị ngữ: yêu đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam.
Câu 2 trang 33 SGK Tiếng Việt lớp 4 Tập 2 KNTT: Vị ngữ của mỗi câu tìm được ở bài tập 1 cho biết điều gì về đối tượng nêu ở chủ ngữ?
Trả lời:
a. Nêu đặc điểm của đối tượng được nói ở chủ ngữ.
b. Giới thiệu về đối tượng được nói ở chủ ngữ.
c. Nêu hoạt động, trạng thái của đối tượng được nói ở chủ ngữ.
d. Nêu hoạt động, trạng thái của đối tượng được nói ở chủ ngữ.
Câu 3 trang 33 SGK Tiếng Việt lớp 4 Tập 2 KNTT: Tìm vị ngữ thích hợp thay cho bông hoa trong đoạn văn dưới đây:
(đỏ ngầu phù sa, ì oạp đêm ngày, là món quà sông trao cho đồng ruộng, chồm lên vỗ bờ, chảy lững lờ)
Khi mùa lũ về, dòng sông chảy xiết. Nước sông ....... Mặt sông như được trải rộng thêm. Tiếng sóng ........ Chỗ khúc quanh của dòng chảy, những con sóng ........ Hết mùa lũ, sông ....... Có lẽ sông lưu luyến với bờ bãi, xóm làng, những nơi nó đi qua. Lớp phù sa.......
(Theo Phan Đức Lộc)
Trả lời:
Khi mùa lũ về, dòng sông chảy xiết. Nước sông đỏ ngầu phù sa. Mặt sông như được trải rộng thêm. Tiếng sóng ì oạp đêm ngày. Chỗ khúc quanh của dòng chảy, những con sóng chồm lên vỗ bờ. Hết mùa lũ, sông chảy lững lờ. Có lẽ sông lưu luyến với bờ bãi, xóm làng, những nơi nó đi qua. Lớp phù sa là món quà sông trao cho đồng ruộng.
Câu 4 trang 33 SGK Tiếng Việt lớp 4 Tập 2 KNTT: Viết 2 – 3 câu về nội dung tranh. Xác định vị ngữ của mỗi câu.
Trả lời:
Mọi người đang hăng hái làm việc. Ai nấy đều bận rộn với công việc riêng của mình.
Vị ngữ là:
đang hăng hái làm việc.
đều bận rộn với công việc riêng của mình.
Giaibaitap.me
1. Đọc văn bản hướng dẫn sử dụng nồi cơm điện và trả lời câu hỏi. Hướng dẫn sử dụng nồi cơm điện - a. Văn bản trên hướng dẫn sử dụng sản phẩm gì? b. Việc sử dụng sản phẩm đó chia làm mấy bước? c. Trong mỗi bước, sản phẩm đó được sử dụng như thế nào?
1. Đôi cò bay đến khóm tre nhà Bua Kham để làm gì? Chi tiết nào giúp em biết điều đó? 2. Hình ảnh những chú cò con được miêu tả như thế nào? Nêu cảm xúc của Bua Kham khi quan sát cò con đòi ăn.
Đề bài: Viết hướng dẫn sử dụng một đồ dùng quen thuộc với em. Chuẩn bị. Chọn một đồ dùng để hướng dẫn sử dụng. Viết. Lưu ý: Có thể chỉ ra những việc nên làm và không nên làm khi sử dụng sản phẩm.
1. Đọc bài thơ về tình yêu thương giữa con người với con người hoặc giữa con người với loài vật. 2. Viết phiếu đọc sách theo mẫu. 3. Trao đổi với bạn về tình yêu thương giữa con người với con người hoặc giữa con người với loài vật được thể hiện trong bài đọc.