Bài 1 trang 39 SGK Toán 4 Kết nối tri thức tập 1
Đọc các số sau rồi cho biết chữ số 8 ở mỗi số thuộc hàng nào, lớp nào?
Lời giải
+ 16 182 đọc là: Mười sáu nghìn một trăm tám mươi hai.
Chữ số 8 ở trong số 16 182 thuộc hàng chục, lớp đơn vị.
+ 538 772 đọc là: Năm trăm ba mươi tám nghìn bảy trăm bảy mươi hai.
Chữ số 8 trong số 538 772 thuộc hàng nghìn, lớp nghìn.
+ 800 000 đọc là: Tám trăm nghìn.
Chữ số 8 trong số 800 000 thuộc hàng trăm nghìn, lớp nghìn.
+ 32 238 đọc là: Ba mươi hai nghìn hai trăm ba mươi tám.
Chữ số 8 trong số 32 238 thuộc hàng đơn vị, lớp đơn vị.
Bài 2 trang 39 SGK Toán 4 Kết nối tri thức tập 1
Chọn câu trả lời đúng.
Số nào dưới đây thoả mãn các điều kiện:
- Gồm các chữ số khác nhau;
- Không chứa chữ số 0 ở lớp đơn vị;
- Chứa chữ số 5 ở lớp nghìn.
A. 500 374
B. 207 495
C. 371 905
D. 405 239
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Đáp án A không đúng vì có hai chữ số giống nhau
Đáp án B không đúng vì không chứa số 0 ở lớp đơn vị
Đáp án C không đúng vì không chứa chữ số 5 ở lớp nghìn
Bài 3 trang 40 SGK Toán 4 Kết nối tri thức tập 1
Số?
Lời giải:
Bài 4 trang 40 SGK Toán 4 Kết nối tri thức tập 1
Giá tiền của mỗi món hàng được cho như hình dưới đây:
Lời giải:
- Giỏ quà A gồm 2 bông hoa và 3 lon nước ngọt.
Vậy giỏ quà A có giá là 1 000 x 2 + 10 000 x 3 = 32 000 (đồng)
- Giỏ quà B gồm 4 bông hoa, 7 hộp quà.
Vậy giỏ quà B có giá là 1 000 x 4 + 100 000 x 7 = 704 000 (đồng)
- Giỏ quà C gồm 10 hộp quà.
Vậy giỏ quà C có giá là 100 000 x 10 = 1 000 000 (đồng)
Bài 5 trang 40 SGK Toán 4 Kết nối tri thức tập 1
Hãy lập một số chẵn có sáu chữ số thoả mãn các điều kiện:
- Lớp nghìn gồm các chữ số 0, 0, 3;
- Lớp đơn vị gồm các chữ số 8, 1, 1.
Lời giải:
Số cần tìm là: 300 118
Giaibaitap.me
3. Mi cắt hai mảnh giấy đã ghi hai số thành 4 mảnh nhỏ như hình sau. 4. Giải ô chữ dưới đây.
1. Đọc số dân (theo danso.org năm 2020) của mỗi nước dưới đây. 3. Mỗi chữ số được gạch chân dưới đây thuộc hàng nào, lớp nào?
4. Rô-bốt dùng các mảnh ghép dưới đây để ghép được một số có chín chữ số. Hỏi mảnh ghép nào gồm các chữ số ở lớp triệu, ở lớp nghìn, ở lớp đơn vị?
3. Bảng số liệu dưới đây cho biết số xe máy bán ra mỗi năm từ năm 2016 tới năm 2019 của một công ty. Làm tròn số xe máy bán ra mỗi năm đến hàng trăm nghìn.