VOCABULARY (Từ vựng)
1. Write the words or phrases given in the box next to their meanings.
(Viết từ hoặc cụm từ cho trong khung bên cạnh nghĩa của chúng.)
Hướng dẫn giải:
1. inhabitant 2. infrastructure
3. renewable 4. urban
5. liveable 6. sustainable
7. overcrowded 8. quality of life
Tạm dịch:
1. dân cư
một người sống ở một nơi cụ thể
2. cơ sở hạ tầng
hệ thống cơ bản cần thiết cho một quốc gia hoặc tổ chức hoạt động thuận lợi
3. tái tạo
(của một nguồn tài nguyên thiên nhiên hoặc một nguồn năng lượng) mà không bao giờ được sử dụng hết
4. đô thị
liên quan đến thị trấn hoặc thành phố
5. hợp để sống được
phù hợp để sống
6. bền vững
có thể được sử dụng mà không gây tổn hại cho môi trường
7. quá tải
(của một nơi) chứa quá nhiều người hoặc vật
8. chất lượng cuộc sống
phúc lợi chung của cá nhân và xã hội
2. Complete the sentences with the right form of the words or phrases in 1.
(Hoàn thành câu bằng dạng đúng của từ / cụm từ ở bài tập 1.)
Hướng dẫn giải:
1. urban 2. liveable
3. infrastructure 4. overcrowded
5. inhabitants 6. renewable
7. quality of life 8. sustainable
Tạm dịch:
1. Mục tiêu chính của quy hoạch đô thị là tạo môi trường lành mạnh hơn cho người dân sống trong thành phố.
2. Chính phủ cần giải quyết các vấn đề về ô nhiễm để thành phố là nơi có thể sống được.
3. Cơ sở hạ tầng của đất nước đang trong tình trạng nghèo nàn và cần được nâng cấp.
4. Ô nhiễm và giao thông là những vấn đề phổ biến ở các thành phố đông dân.
5. Những cư dân gốc của hòn đảo này sống một cuộc sống rất đơn giản.
6. Các nguồn năng lượng tái tạo phổ biến nhất là gió và mặt trời.
7. Nhiều nhà nghiên cứu cho rằng tập yoga và hoạt động thể chất có thể cải thiện chất lượng cuộc sống của con người.
8. Nông dân nên sử dụng các phương pháp bền vững để sản xuất thực phẩm sạch và lành mạnh.
PRONUNCIATION (Phát âm)
Intonation: Question tags (Ngữ điệu: Câu hỏi đuôi)
1. Listen and decide whether the question tags in B’s responses have a rising or falling intonation. Mark ↗ (rising intonation) or ↘ (falling intonation) after the question tags.
(Nghe và nói xem những câu hỏi đuôi trong phần trả lời của B có ngữ điệu lên hay xuống. Đánh dấu ↗(ngữ điệu lên) hay ↘ (ngữ điệu xuống) sau những câu hỏi đuôi.)
Click tại đây để nghe:
1. A: What a boring lecture!
B: Yes. It was dull, wasn’t it?
2. A: Please turn down the volume. It’s too loud.
B: You don’t like rock music, do you?
3. A: I don’t have any plans for tonight.
B: Let’s go to the cinema, shall we?
4. A: I believe people will have a better life in the future.
B: Yes, I agree. Life will be more enjoyable than it is today, won’t it?
5. A: Where can I put these flowers?
B: Put them near the window, will you?
Hướng dẫn giải:
Tạm dịch:
1. A: Thật là một bài giảng buồn chán!
B: Vâng. Nó ngu xuẩn, phải không?
2. A: Xin hãy giảm âm lượng. Ồn quá.
B: Bạn không thích nhạc rock, đúng không?
3. A: Tôi không có kế hoạch cho tối nay.
B: Chúng ta đi xem phim chứ?
4. A: Tôi tin rằng mọi người sẽ có cuộc sống tốt đẹp hơn trong tương lai.
B: đúng vậy, tôi đồng ý. Cuộc sống sẽ thú vị hơn nhiều so với hiện nay, đúng không?
5. A: Tôi có thể đặt những bông hoa này ở đâu?
B: Để chúng gần cửa sổ, được không?
2. Listen and repeat the exchanges in 1.
(Nghe và lặp lại câu trả lời ở bài tập 1.)
Click tại đây để nghe:
GRAMMAR (Ngữ pháp)
1. Match the question tags with the statements to make complete sentences.
(Ghép phần hỏi đuôi với phần câu kề để hoàn thành câu.)
Hướng dẫn giải:
1. c 2. h 3. f 4. d
5. g 6. a 7. b 8. e
Tạm dịch:
1. Bạn đã xem bộ phim đó, phải không?
2. Tôi không làm phiền bạn, phải không?
3. Mọi người sẽ đi du lịch bằng xe ô tô năng lượng mặt trời trong tương lai, phải không?
4. Bạn chưa bao giờ đến Châu Âu, phải không?
5. Hành lý này đã đến, phải không?
6. Tôi nghĩ mọi người sẽ ở đó, phải không?
7. Đừng ở lại muộn vào ban đêm, được chứ?
8. Sẽ không có phương tiện vận tải riêng trong tương lai, phải không?
2. Complete the sentences with the correct question tags.
(Hoàn thành câu barm câu hỏi đuôi.)
Hướng dẫn giải:
1. is there 2. can't you
2. has it 4. will / would / could / won't you
3. shall we 6. aren't they
4. haven't they 8. has she
Tạm dịch:
1. Không có sữa trong tủ lạnh, phải không?
2. Bạn có thể lái xe, đúng không?
3. Tôi tin rằng không có gì nghiêm trọng đã xảy ra, phải không?
4. Làm ơn hãy cho tôi một cánh tay, được chứ?
5. Chúng ta sẽ cùng nhau xem xét bài học này, được chứ?
6. Tôi nghĩ đây là giấy của bạn, phải không?
7. Ai đó chỉ gọi tên tôi thôi, đúng không?
8. Jane không có vấn đề gì trong công việc, phải không?
3. Match the if - clauses with the result clauses.
(Ghép các mệnh đề if với các mệnh đề kết quả.)
Hướng dẫn giải:
1. e 2. c 3. f 4. a
5. h 6. b 7. d 8. g
Tạm dịch:
1. Nếu bạn đóng băng nước, nó sẽ trở thành đá.
2. Nếu bạn cần giúp đỡ, đừng ngần ngại hỏi.
3. Nếu bạn tháo pin ra khỏi điện thoại di động, nó sẽ tắt.
4. Nếu bạn nhân 1 với 0, bạn sẽ được 0.
5. Nếu bố tôi đi làm vào sáng sớm thứ 7, bố thường đến phòng tập thể dục.
6. Nếu bạn đã hoàn thành công việc của mình, hãy về nhà và nghỉ ngơi.
7. Nếu hôm nay bạn đang đi học, hãy đón tôi trên đường bạn đi.
8. Nếu bạn cố trộn dầu với nước, dầu sẽ nổi lên trên và nước sẽ xuống dưới.
4. Combine the sentences or rewrite them to make conditional sentences. Decide whether to use type 0 or 1.
(Nối những cặp câu dưới đây, viết chúng thành câu điều kiện, loại 0 hoặc 1.)
Hướng dẫn giải:
1. If the baby is crying, he may be hungry. / The baby may be hungry if he is crying. (Type 1)
2. If you travel on a budget flight, you have to pay for your drink and food.
You have to ... if you travel ... (type 0)
3. If the weather is fine, I walk to work instead of driving. / I walk ... if the weather is fine. (Type 0)
4. If people start using more solar energy, there will be less pollution. (Type 1)
5. If they have no homework, they usually play soccer. (Type 0)
6. If you travel by train, it takes five hours to get to Nha Trang. (Type 0)
7. If the government reduces / manages to reduce the use of fossil fuels, our city will become a more liveable place. (Type 1)
Tạm dịch:
Ví dụ:
Bạn đến sân bay sớm. Đợi tôi trong phòng khách.
⇒ Nếu bạn lên sân bay sớm, đợi tôi ở phòng khách. (loại 0)
1. Cậu bé đang khóc. Cậu bé có thể đói.
Nếu cậu bé khóc, cậu bé có thể đói. (loại 1)
2. Bạn đi trên một chuyến bay giá rẻ, vì vậy bạn phải trả tiền cho đồ uống và thức ăn của bạn.
Nếu bạn đi du lịch trên một chuyến bay giá rẻ, bạn phải trả tiền cho đồ uống và thức ăn của bạn. (loại 0)
3. Bất cứ khi nào thời tiết tốt, tôi đi bộ đi làm thay vì lái xe.
Nếu thời tiết tốt, tôi đi bộ để làm việc thay vì lái xe. (loại 0)
4. Mọi người bắt đầu sử dụng năng lượng mặt trời nhiều hơn. Sẽ ít ô nhiễm hơn.
Nếu người ta bắt đầu sử dụng năng lượng mặt trời nhiều hơn, thì sẽ ít ô nhiễm hơn. (loại 1)
5. Họ thường chơi bóng đá khi họ không có bài tập ở nhà.
Nếu họ không có bài tập ở nhà, họ thường chơi bóng đá. (gõ 0)
6. Bạn đi du lịch bằng tàu hỏa. Phải mất năm giờ để đến Nha Trang.
Nếu bạn đi du lịch bằng tàu hỏa, phải mất 5 giờ để đến Nha Trang. (loại 0)
7. Chính phủ có kế hoạch giảm sử dụng nhiên liệu hóa thạch. Thành phố của chúng ta sẽ trở thành một nơi dễ sống hơn.
Nếu chính có kế hoạch giảm sử dụng nhiên liệu hóa thạch, thành phố của chúng ta sẽ trở thành một nơi dễ sống hơn. (loại 1)
Loigiaihay.com
4. Complete the following summary about Superstar City, using the words in the text. (Hãy hoàn thành phần tóm tắt về thành phố Superstar, dùng từ trong bài đọc.)
1. Read the text about Songdo, a smart city, and complete the table below. (Hãy đọc bài viết nói về Songdo, một thành phố thông minh rồi hoàn thành bảng bên dưới.)
1. Complete the sentences with the correct form of the words or phrases in the box. (Hoàn thành câu bằng dạng đúng của từ / cụm từ cho trong khung.)
2. Introduce your poster to the class. Present the features of your city and explain what makes it the most liveable city in the world.