Bài tập 8.4 trang 57 sách bài tập(SBT) hóa học 11
8.4. Viết phương trình hoá học thực hiện các biến hoá dưới đây, nêu rõ điều kiện của phản ứng và ghi tên các chất.
\(C{H_4}\) ? \({C_2}{H_4}\) ? \(C{H_2} = CH - Cl\) PVC
Hướng dẫn trả lời:
(1) 2\(C{H_4}\) + 3\({H_2}\)
metan axetilen
(2) + \({H_2}\) \(C{H_2} = C{H_2}\)
eten
(3) \(C{H_2} = C{H_2}\) + \(C{l_2}\) \( \to \) \(Cl - C{H_2} - C{H_2} - Cl\)
1,2-đicloetan
(4) \(Cl - C{H_2} - C{H_2} - Cl\) + KOH \(C{H_2} = C{H_2} - Cl + KCl + {H_2}O\)
vinyl clorua
(5) \(C{H_2} = C{H_2} - Cl\)
Bài tập 8.5 trang 57 sách bài tập(SBT) hóa học 11
8.5. Viết phương trình hoá học của các phản ứng thực hiện các biến hoá dưới đây :
Ở đây A và B là các sản phẩm chính của phản ứng. Hãy viết các chất hữu cơ dưới dạng công thức cấu tạo
Hướng dẫn trả lời:
\(C{H_3} - CH = CH - C{H_3} + KBr + {H_2}O\)
Bài tập 8.6 trang 58 sách bài tập(SBT) hóa học 11
8.6. Đốt cháy hoàn toàn 3,96 g chất hữu cơ A, thu được 1,792 lít C02 (đktc) và 1,440 g H20. Nếu chuyển hết lượng clo có trong 2,475 g chất A thành AgCl thì thu được 7,175 g AgCl.
1. Xác định công thức đơn giản nhất của A.
2. Xác định công thức phân tử của A biết rằng tỉ khối hơi của A đối với etan là 3,3.
3. Viết các công thức cấu tạo mà A có thể có và ghi tên từng chất theo hai cách đọc tên khác nhau.
Hướng dẫn trả lời:
1. Khi đốt cháy A ta thu được C02 và H20; vậy A phải chứa C và H.
Khối lượng C trong 1,792 lít C02 là : \(\frac{{12.1,792}}{{22,4}}\) = 0,96 (g).
Khối lượng H trong 1,44 g H20 : \(\frac{{2.1,44}}{{18}}\) = 0,16 (g).
Đó cũng là khối lượng C và H trong 3,96 g A.
Theo đầu bài A phải chứa Cl. Khối lượng Cl trong 7,175 g AgCl :
\(\frac{{35,5.7,175}}{{143,5}} = 1,775(g)\)
Đó cũng là khối lượng Cl trong 2,475 g A.
Vậy, khối lượng Cl trong 3,96 g A : \(\frac{{1,775.3,96}}{{2,475}}\) = 2,840 (g).
Khối lượng C, H và Cl đúng bằng khối lượng chất A (3,96 g).
Vậy, chất A có dạng CxHyClz.
x : y : z = \(\frac{{0,96}}{{12}}:\frac{{0,16}}{1}:\frac{{2,84}}{{35,5}}\) = 0,08 : 0,16 : 0,08 = 1 : 2 : 1
CTĐGN của A là CH2Cl.
2. MA = 3,3.30 = 99 (g/mol)
\( \Rightarrow {(C{H_2}Cl)_n}\) = 99 \( \Rightarrow \) 49,5n = 99 \( \Rightarrow \) n = 2
CTPT của A là C2H4Cl2.
3. Các CTCT
1,1-đicloetan
1,2-đicloetan (etylen clorua)
Giaibaitap.me
Giải bài tập trang 58 bài 40 ancol sách bài tập (SBT) hóa học 11. Câu 8.7: Trong các chất dưới đây, chất nào là ancol ?...
Giải bài tập trang 59 bài 40 ancol Sách bài tập (SBT) hóa học 11. Câu 8.10: Trong số các ancol sau đây...
Giải bài tập trang 59, 60 bài 40 ancol Sách bài tập (SBT) hóa học 11. Câu 8.14: Chất A là một ancol no mạch hở. Để đốt cháy hoàn toàn 0,35 mol A phải dùng...
Giải bài tập trang 60 bài 40 ancol Sách bài tập (SBT) hóa học 11. Câu 8.17: Hỗn hợp A chứa 2 ancol no, đơn chức, mạch hở. Để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A cần dùng...