Bài tập trắc nghiệm 7.25, 7.26 trang 55 sách bài tập(SBT) hóa học 11
7.25. Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào sai ?
A. Khi đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon thì sản phẩm thu được chỉ là C02 và H20.
B. Nếu sản phẩm của phản ứng đốt cháy hoàn toàn một chất chỉ là C02 và H20 thì chất đem đốt là hiđrocacbon.
C. Khi đốt cháy hoàn toàn một ankan, thì trong sản phẩm thu được, số mol H20 lớn hơn số mol C02.
D. Nếu trong sản phẩm đốt cháy một hiđrocacbon, số mol H20 lớn hơn số mol C02 thì hiđrocacbon đem đốt phải là ankan.
7.26. Chất nào trong 4 chất dưới đây có thể tham gia cả 4 phản ứng : phản ứng cháy trong oxi ; phản ứng cộng với brom ; phản ứng cộng với Họ (chất xúc tác Ni, nhiệt độ) ; phản ứng-với dung dịch AgN03 trong amoniac ?
A. Etan ;
B. Eten ;
C. Axetilen ;
D. Xiclopropan.
Hướng dẫn trả lời:
7.25. B (vì chất mang đốt có thể chứa cả oxi).
7.26. C
Bài tập 7.27 trang 55 sách bài tập(SBT) hóa học 11
7.27. Hỗn hợp M chứa hai hiđrocacbon kế tiếp nhau trong một dãy đồng đẳng. Khi đốt cháy hoàn toàn 13,2 g hỗn hợp M thu được 20,72 lít C02 (đktc).
Hãy xác định công thức phân tử và phần trăm khối lượng từng chất trong hỗn hợp M.
Hướng dẫn trả lời:
Số mol C02 = \(\frac{{20,72}}{{22,4}} = {9,25.10^{ - 1}}(mol).\)
Khối lượng C trong đó là : \({9,25.10^{ - 1}}\).12= 11,1(g)
Đó cũng là khối lượng C trong 13,2 g hỗn hợp M.
Khối lượng H trong 13,2 g M là : 13,2 - 11,1 = 2,1 (g)
Số mol \({H_2}O\) tạo thành : \(\frac{{2,1}}{2}\) = 1,05 (mol)
Vì số mol \({H_2}O\) tạo thành > số mol C02 nên hai chất trong hỗn hợp M đều là ankan.
\({C_{\overline n }}{H_{2\overline n + 2}} + \frac{{3\overline n + 1}}{2}{O_2} \to \overline n C{O_2} + (\overline n + 1){H_2}O\)
\(\frac{{\overline n }}{{\overline n + 1}} = \frac{{{{9,25.10}^{ - 1}}}}{{1,05}} \Rightarrow \overline n = 7,4\)
Công thức phân tử hai chất là \({C_7}{H_{16}}\) (x mol) và \({C_8}{H_{18}}\) (y mol).
Khối lượng hai chất là : 100x + 114y = 13,2.
Số mol C02 là : 7x + 8y = 9,25.10-1
\( \Rightarrow \) x = 0,75.10-1 ; y = 0,5.10-1.
Thành phần phần trăm theo khối lượng :
\({C_7}{H_{16}}\) chiếm : \(\frac{{{{0,75.10}^{ - 1}}.100}}{{13,2}}.100\% = 56,8\% \)
\({C_8}{H_{18}}\) chiếm : 100% - 56,8% = 43,2%
Giaibaitap.me
Giải bài tập trang 56 bài 38 hệ thống hóa về hidrocacbon Sách bài tập (SBT) hóa học 11. Câu 7.28: Hỗn hợp khí A chứa hiđro, một ankan và một anken...
Giải bài tập trang 57 bài 39 dẫn xuất halogen của hidrocacbon Sách bài tập (SBT) hóa học 11. Câu 8.1: Chất nào sau đây là dẫn xuất halogen của hiđrocacbon ?...
Giải bài tập trang 57, 58 bài 39 dẫn xuất halogen của hidrocacbon Sách bài tập (SBT) hóa học 11. Câu 8.4: Viết phương trình hoá học thực hiện các biến hoá dưới đây, nêu rõ điều kiện của phản ứng và ghi tên các chất...
Giải bài tập trang 58 bài 40 ancol sách bài tập (SBT) hóa học 11. Câu 8.7: Trong các chất dưới đây, chất nào là ancol ?...