Câu 7 trang 192 SGK Hóa học 11 Nâng cao
Dùng công thức cấu tạo viết phương trình hóa học và gọi tên sản phẩm ở các phản ứng sau:
a) Toluen + \(C{l_2}\), có bột sắt
b) Toluen + \(C{l_2}\), có chiếu sáng
c) Etylbenzen + \(HN{O_3}\), có mặt axit sunfuric đặc.
d) Etylbenzen + \({H_2}\), có xúc tác Ni, đun nóng
Giải
Về nguyên tắc đề bài phải báo tỉ lệ mol, ở đây đề bài không nói gì nên giả sử tỉ lệ mol ở đây giữa toluen và \(C{l_2}\) là 1:1.
Câu 8 trang 192 SGK Hóa học 11 Nâng cao
Hãy phân biệt 3 lọ hóa chất không nhãn chứa benzen, xiclohexan và xiclohexen
Giải
Dùng dung dịch \(B{r_2}/CC{l_4}\) nhận biết được xiclohecxen vì nó làm mất màu dung dịch \(B{r_2}\)
Dùng \(HN{O_3}/{H_2}S{O_4}\) đặc để nhận biết được \({C_6}{H_6}\) vì nó tạo ra chất lỏng màu vàng có mùi thơm hạnh nhân \(\left( {{C_6}{H_5}N{O_2}} \right)\). Mẫu còn lại là \({C_6}{H_{12}}\).
Câu 9 trang 192 SGK Hóa học 11 Nâng cao
Hiđrocacbon \({C_8}{H_{10}}\) không làm mất màu nước brom, khi bị hiđro hóa thì chuyển thành 1,4-ddimetylxicloheexxan. Hãy xác định công thức cấu tạo và gọi tên hiđrocacbon đó theo 3 cách khác nhau.
Giải
\({C_8}{H_{10}}\) có \(k = \frac{1}{2}(2.8 + 2 - 10) = 4.\)
\({C_8}{H_{10}}\) không làm mất màu dung dịch brom
Do đó \({C_8}{H_{10}}\) là hợp chất thơm, ngoài vòng benzen không có liên kết C =C.
\({C_8}{H_{10}}\) bị hiđro hóa tạo ra 1,4-đimetyl xiclohexan.
Vậy công thức cấu tạo của \({C_8}{H_{10}}\) là:
(1,4-đimetyl benzen hoặc p-metyltoluen hoặc p-xilen)
Câu 10 trang 192 SGK Hóa học 11 Nâng cao
a) Hãy vẽ dụng cụ để thực hiện thí nghiệm đó (xem hình 7.3 và hình 8.1)
b) Tính thể tích brom cần dùng
c) Để hấp thụ khí sinh ra cần dùng dung dịch chứa tối thiểu bao nhiêu gam NaOH
d) Hãy đề nghị phương pháp tách lấy brombenzen từ hỗn hợp sau phản ứng, biết rằng nó là chất lỏng, sôi ở \({156^o}C,D = 1,495g/ml\) ở \({20^o}C\), tan trong benzen, không tan trong nước, không phản ứng với dung dịch kiềm.
e) Sau khi tinh chế, thu được 80,0 ml brombenzen (ở \({20^o}C\)). Hãy tính hiệu suất phản ứng brom hóa benzen.
Giải
b) \({m_{{C_6}{H_6}}} = 0,879.100 = 87,9g \)
\(\Rightarrow {n_{{C_6}{H_6}}} = 1,13mol\)
Từ (1) \( \Rightarrow {n_{B{r_2}}} = 1,13mol \Rightarrow {V_{B{r_2}}} = \frac{{1,13.160}}{{3,1}}58,32(ml)\)
c) Từ (1) \( \Rightarrow {n_{HBr}} = 1,13mol\)
\(HBr + NaOH \to NaBr + {H_2}O\) (2)
1,13 \( \to \) 1,13
Từ (2) \( \Rightarrow {n_{NaOH}} = 1,13mol\)
\( {m_{NaOH}} = 1,13.40 = 45,2(g)\)
d) Cho hỗn hợp sau phản ứng gồm \({C_6}{H_5}Br,HBr,{C_6}{H_6}\) dư và \(B{r_2}\) dư tác dụng với dung dịch NaOH loãng. HBr và \(B{r_2}\) tác dụng với NaOH, chiết thu được hỗn hợp gồm \({C_6}{H_5}Br\) và \({C_6}{H_6}\) dư. Chưng cất khoảng \({80^o}C,{C_6}{H_6}\) bay hơi thu được \({C_6}{H_5}Br\) (\({C_6}{H_5}Br\) có nhiệt độ sôi \({156^o}C\)).
e) Số mol \({C_6}{H_6}\) ban đầu là 1,13 mol.
Khối lượng \({C_6}{H_5}Br\) thực tế thu được.
\({m_{{C_6}{H_5}Br}} = 80.1,495 = 119,6(g)\)
\(\Rightarrow {n_{{C_6}{H_5}Br}} = 0,76mol\)
Từ (1) số mol \({C_6}{H_6}\) đã phản ứng là 0,76 mol
Hiệu suất phản ứng brom hóa benzen:
\(H\% = \frac{{{n_{pu}}}}{{{n_{bd}}}}.100 = \frac{{0,76}}{{1,13}}.100 = 67,26\% \)
Giaibaitap.me
Giải bài tập trang 196 bài 47 stiren và naphtalen SGK Hóa học 11 Nâng cao. Câu 1: Ba học sinh viết công thức cấu tạo của naphtalen theo ba cách dưới đây và đều cho là mình đúng, bạn sai. Ý kiến của em như thế nào ?...
Giải bài tập trang 196 bài 47 stiren và naphtalen SGK Hóa học 11 Nâng cao. Câu 4: Hãy dùng công thức cấu tạo viết sơ đồ phản ứng...
Giải bài tập trang 203 bài 48 nguồn hidrocacbon thiên nhiên SGK Hóa Học 11 Nâng cao. Câu 1: Hãy nêu tính chất vật lí, thành phần và tầm quan trọng của dầu mỏ...
Giải bài tập trang 203, 204 bài 48 nguồn hidrocacbon thiên nhiên SGK Hóa học 11 Nâng cao. Câu 5: Rifominh là gì ? Mục đích của rifominh ? Cho thí dụ minh họa...