Câu 4 trang 31 SGK Hóa học 11 Nâng cao
Những hóa chất sau thường được dùng trong công việc nội trợ: muối ăn,giấm, bột nở \(\left( {N{H_4}HC{O_3}} \right)\), phèn chua \(\left( {KAl\left( {S{O_4}} \right).12{H_2}O} \right)\), muối iot \(\left( {NaCl + KI} \right)\). Hãy dùng phản ứng hóa học để phân biệt chúng. Viết phương trình ion rút gọn của các phản ứng.
Giải
Hòa tan các hóa chất vào nước thu dung dịch
- Muối ăn: \(A{g^ + } + C{l^ - } \to AgCl \downarrow \) trắng
- Giấm: \(2C{H_3}COOH + CaC{O_3} \to {\left( {C{H_3}COO} \right)_2Ca} \)
\(+ C{O_2} \uparrow + {H_2}O\)
- Bột nở: \(NH_4^ + + O{H^ - } \to N{H_3} \uparrow + {H_2}O\)
- Muối iot: \(A{g^ + } + {I^ - } \to AgI \downarrow \)vàng đậm
Câu 5 trang 31 SGK Hóa học 11 Nâng cao
Hòa tan hoàn toàn 0,1022g một muối kim loại hóa trị hai \(MC{O_3}\) trong 20,00 ml dung dịch HCl 0,080M. Để trung hòa lượng HCl dư cần 5,64 ml dung dịch NaOH 0,10M. Xác định kim loại M.
Giải
Gọi khối lượng nguyên tử của M là M
Số mol HCl: 0,02.0,08 = 0,0016 mol;
Số mol NaOH: 0,00564.0,1 = 0,000564 mol
\(MC{O_3} + 2HCl \to MC{l_2} + C{O_2} \uparrow + {H_2}O\,\,\,\left( 1 \right)\)
0,000518 \( \leftarrow \)0,001036 = (0,0016 - 0,000564)
\(NaOH + HC{l_\text{dư}} \to NaCl + {H_2}O\,\,\,\,\,(2)\)
0,000564 \(\to\) 0,000564
Từ (1) \( \Rightarrow {n_{HCl_\text{dư}}} = 0,000564\,\,mol \)
\(\Rightarrow {n_{HCl_\text{dư}(1)}} = \left( {0,0016 - 0,000564} \right) \)
\(= 0,001036\,\,mol\)
Từ (2) \( \Rightarrow {n_{MC{O_3}}} = 0,000518\,\,mol \)
\(\Rightarrow 0,000518.\left( {M + 60} \right) = 0,1022\)
\(\Rightarrow M = 137\,\,g/mol\)
Vậy M là Ba
Câu 6 trang 31 SGK Hóa học 11 Nâng cao
Dung dịch nào dưới đây có pH = 7,0 ?
A.\(SnC{l_2}\) B.NaF
C. \(Cu{\left( {N{O_3}} \right)_2}\) D. KBr
Giải
KBr (Muối của cation bazơ mạnh và gốc axit mạnh)
Chọn đáp án D
Giaibaitap.me
Giải bài tập trang 31 bài 7 luyện tập phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li SGK Hóa học 11 Nâng cao. Câu 7: Dung dịch nào dưới đây có pH = 7,0 ?...
Giải bài tập trang 36 bài 9 khái quát về nhóm nitơ SGK Hóa học 11 Nâng cao. Câu 1: Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố asen, antimon và bitmut ở trạng thái cơ bản và trạng thái kích thích....
Giải bài tập trang 40 bài 10 nitơ SGK Hóa học 11 Nâng cao. Câu 1: Hãy viết cấu hình electron của chúng...
Giải bài tập trang 40 bài 10 nitơ SGK Hóa học 11 Nâng cao. Câu 4: Nêu những tính chất hóa học đặc trưng của nitơ và dẫn ra những phản ứng hóa học để minh họa ?...