Trang chủ
Loigiaihay.com 2025

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết
Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

Giải bài tập Hóa học 11 Nâng cao

CHƯƠNG VI. HIĐROCABON KHÔNG NO

Giải bài tập trang 181 bài 44 luyện tập hidrocacbon không no SGK Hóa học 11 Nâng cao. Câu 1: Hãy điền tiếp các số thích hợp sau...

Câu 1 trang 181 SGK Hóa học 11 Nâng cao

a) Hãy điền tiếp các số thích hợp sau:


(*) Công thức cấu tạo cho ở bài “Khái niệm về tecpen”
 

(**) Dùng kí hiệu \(\left( {\pi  + v} \right)\) trong các bài tập sẽ có lợi và gọn.

b) Hãy cho biết số lượng nguyên tử H ở phân tử xicloankan và ở phân tử mỗi loại hiđrocacbon không no ít hơn ở phân tử ankan tương ứng là bao nhiêu, giải thích vì sao lại ít hơn ngần ấy.

Giải


 b) 1 nguyên tử C có 4 electron hóa trị. 

n nguyên tử C có 4.n electron hóa trị.

 Số liên kết \(\sigma \) giữa các nguyên tử C trong phân tử ankan (n – 1)

 Số e hóa trị dùng tạo (n – 1) liên kết \(\sigma \) ở giữa C – C là (n – 1).2

 Số e còn lại để tạo liên kết \(\sigma \) giữa C – H là: 4n – 2(n – 1) = 4n – 2n – 2 = 2n + 2

 Số nguyên tử H là: 2n + 2. Công thức của ankan: \({C_n}{H_{2n + 2}}\)

Với số hi đrocacbon không no hay  vòng. Số e hóa trị phải dùng cho 1 liên kết \(\pi \) là 2:1 vòng tương ứng với liên kết \(\pi \), một nối ba tương ứng với hai nối đôi.

Như vậy:

- Số H trong phân tử anken hoặc xicloankan kém hơn ankan có só C tương ứng là 2 vì anken có 1 liên kết \(\pi \) và xicloankan có một vòng.

- Số H trong phân tử ankin hoặc ankađien kém hơn ankan có só C tương ứng là 4 vì ankin có 1 nối ba và ankađien có hai nối đôi. 

 

Câu 2 trang 181 SGK Hóa Học 11 Nâng cao

Hãy điền các từ hoặc các số cho dưới đây bào chỗ trống trong các câu sau:

a) Anken và …(1)… đều có \(\left( {\pi  + v} \right)\), nhưng …(2)…có (v)=1 còn …(3)… có (v)=…(4)…

b) …(5)… và …(6)… đều có \(\left( {\pi  + v} \right)\)= 2, chúng đều có \(\pi \)=…(7)… và (v)=…(8)…

A: ankin; B: 1; C: xicloankan; D: 2; E: anken; G:ankađien; H: 2; K: 0

Giải

a) (1) Xicloankan                 (2) Xicloanlan                    

    (3) Anken                         (4) 0

b) (5) Ankađien                    (6) Ankin                            

    (7) 2                                (8) 0

 


Câu 3 trang 181 SGK Hóa học 11 Nâng cao

a) Menton (mùi bạc hà) có công thức phân tử \({C_{10}}{H_{18}}O\), chỉ chứa 1 liên kết đôi. Hỏi nó có cấu tạo mạch hở hay mạch vòng ?

b) Vitamin A có công thức phân tử  \({C_{20}}{H_{30}}O\) có chứa 1 mạch vòng 6 cạnh không chứa liên kết ba. Hỏi trong phân tử có mấy liên kết đôi ?

Giải

a) Menton \({C_{10}}{H_{18}}O\) có \(\left( {\pi  + v} \right) = \frac{{2.10 + 2 - 18}}{2} = 2 \Rightarrow 1\pi \) và 1 vòng.

b) Vitamin A \({C_{20}}{H_{30}}O\) có \[\left( {\pi  + v} \right) = \frac{{2.20 + 2 - 30}}{2} = 6 \Rightarrow 5\pi \]và 1 vòng.

 

Giaibaitap.me

Góp ý - Báo lỗi

Vấn đề em gặp phải là gì ?

Hãy viết chi tiết giúp Giaibaitap.me

Bài giải mới nhất

Bài giải mới nhất các môn khác