Test yourself 2 – Tự kiểm tra 2
1.
a. Put the following words into the appropriate column, then mark the stressed syllable. (1 p)
b. Put the foliowỉng sentences into the appropriate column based on their intonation. (1 p)
Did you go to the Giong Festival? Why do you have to wear this uniform?
What an interesting fairy tale it is! Are you reading a fable?
What beautiful dresses they are!
KEY
a.
b.
2. Choose the best answer A, B, C or D to complete each sentence. (1 p)
KEY
1. A (Ở một vài khu vực, khi bạn gặp người già, bạn nên ngả mũ để chào họ và thể hiện sự kính trọng)
2. D (Đó là một luật lệ, nên mọi người phải làm theo nghiêm ngặt)
3. D (Lang Liêu không thể mua bất cứ loại sơn hào hải vị nào, bởi anh rất nghèo)
4. C (Mặc dù những người con khác đang kiếm tìm sơn hào hải vị, anh lại làm bánh chưng và bánh dày)
5. D (Anh ấy mặc quần ngắn, cho nên anh ấy không được phép vào đền chùa)
6. B (Mẹ cô ấy dặn cô đi thẳng đến nhà bà ngoại, nhưng cô đã quên)
7. C (Tấm là một cô gái xinh đẹp; ngoài ra, cô còn nhân hậu)
8. A (Lạc Long Quân nhớ cuộc sống ở biển; cho nên, ông dắt 50 người con xuống biển)
9. B (Trong khi tôi đang xem màn trình diễn, tôi gặp một người bạn cũ)
10. A (Cô gái đang khóc khi bà tiên hiện ra)
3. Fill each blank with a suitable word. The first letter of the word has been provided. (1p)
Điền vào chỗ trống với một từ phù hợp. Chữ cái đầu tiên của từ đã được cho trước.
KEY
1. broke - Chúng tôi đã phá vỡ truyền thống bằng việc du lịch SaPa dịp Tết năm ngoái.
2. Worshipping - Thờ cúng tổ tiên là một trong các truyền thống chính của người Việt Nam.
3. tradition - Theo truyền thống, mọi người nên mua muối vào đầu năm.
4. fireworks - Bạn có theo truyền thống đốt pháo hoa vào dịp Tết không?
5. reunions – Chúng tôi thường nhảy múa vào dịp đoàn tụ gia đình
6. commemorate – Lễ hội được tổ chức hằng năm để tưởng nhớ thánh Gióng.
7. preserve – Bảo tồn lễ hội dân gian cho con cháu sau này rất quan trọng.
8. fable – trong truyền thuyết, khi con quạ đánh rơi miếng phô mai, con cáo đã ăn nó.
9. woodcutter – người tiều phu đã giúp cô bé quàng khăn đỏ và bà nhảy ra khỏi mồm con sói.
10. knight – một hiệp sĩ đã xuất hiện và giải cứu công chúa.
4. Identify a mistake in each sentence and correct it. (1 p)
Phát hiện lỗi ở mỗi câu và sửa lỗi đó.
1. When I came, the whole family is having dinner around a big dining table.
2. A lot of Vietnamese people have the custom to buy sugar cane on New Year's Eve.
3. Because she was old, she tried to climb up Yen Tu Mountain.
4. While she was dancing, the princess was seeing a witch.
5. I don't like this festival although it's too noisy.
KEY
1. Khi tôi đến, cả gia đình đang ngồi ăn tối xung quanh một chiếc bàn tròn lớn.
2. Rất nhiều người Việt nam có truyền thống mua mía vào dịp Tết.
3. Mặc dù bà đã già, bà vẫn leo núi Yên Tử.
4. Trong khi nàng công chúa đang nhảy múa, nàng nhìn thấy một mụ phù thủy.
5. Tôi không thích lễ hội này bởi vì nó quá ồn ào.
5. Read the fairy tale Cinderella and answer the questions. (1p)
1. What did Cinderella’s father do when his wife died?
2. How did Cinderella's stepmother and two stepsisters treat her?
3. Who turned Cinderella's old clothes into a beautiful gown?
4. What did the prince use to find Cinderella?
5. What happened in the end?
KEY
1. He married an evil widow with two daughters.
2. They treated her badly.
3. A good witch did.
4. He used a glass slipper that Cinderella left behind.
5. Cinderella and the prince got married and lived happily ever after.
Ngày xưa có một cô gái trẻ tên là Lọ Lem. Lọ Lem sống hạnh phúc với gia đình cô ấy cho đến khi mẹ cô mất. Cha cô lấy một góa phụ độc ác với 2 cô con gái riêng. Mẹ kế của Lọ Lem và 2 cô em kế đối xử tàn tệ với cô. Cô phải mặc quần áo cũ và làm việc cật lực trong khi 2 cô em mặc quần áo đẹp và chơi đùa. Một phù thủy tốt bụng đã giúp Lọ Lam. Bà biến chiếc váy cũ của Lọ Lem thành một chiếc áo đầm dạ hội. Lọ Lem đi dự tiệc và một hoàng tử đẹp trai đã lịch sự mời cô nhảy với anh. Anh đã phải lòng cô và muốn tìm ra thân phận cô gái. Lọ Lem rời bữa tiệc vội vã và không nói cho hoàng tử biết tên của cô. Nhưng cô đã để lại một chiếc giày thủy tinh, và hoàng từ dùng chiếc giày đó để tìm ra cô. Họ kết hôn và sống hạnh phúc cùng nhau đến cuối đời.
6. Put a word in each gap in the following passage. (2 p)
Điền một từ vào mỗi chỗ trống trong đoạn văn sau.
KEY
1. important
2. differently
3. hands
4. on
5. types/kinds/sorts
6. already
7. is
8. boss/manager
9. most
10. shows/expresses
Ở Nhật Bản, cúi chào quan trọng đến mức nhiều công ty huấn luyện nhân viên chào cho đúng cách. Đàn ông và phụ nữ chào theo cách khác nhau. Trong khi đàn ông thường giữ tay của họ hai bên thì phụ nữ đặt 2 tay cùng nhau và để trên đùi với những ngón tay xòe ra.
Thông thường, có ba kiểu chào:
- Chào 15 độ: Đây là chào hỏi, đây là cách chào thông thường nhất. Được dùng để chào những người bạn vừa gặp hoặc ngang vai với bạn.
- Chào 30 độ: Đây là cách chào tôn trọng. Nó thường được thấy trong các trường hợp công việc, ví dụ khi bạn chào sếp hay cám ơn khách hàng.
- Chào 45 độ: Đây là chào ở mức tôn trọng cao nhất hay là kiểu chào trang trọng nhất. Nó thể hiện sự biết ơn sâu sắc, một câu chào kính trọng hay một lời xin lỗi đặc biệt nghiêm túc.
7. Combine each pair of sentences to make one sentence, using the words given in brackets. (1 p)
Nối mỗi cặp câu thành một câu, sử dụng từ được cho trong ngoặc.
1. The Buffalo-fighting Festival took place in Do Son last Saturday.There were so many people. (BECAUSE)
2. We won't hold the íestival. It costs too much money. (IF)
3. The prince saw Sleeping Beauty. He kissed her on the forehead. (WHEN)
4. The tortoise was running.The hare was sleeping. (WHILE)
5. The girl worked hard. Her stepmother wasn't happy. (ALTHOUGH)
KEY
1. Because the Buffalo-fighting Festival took place in Do Son last Saturday, there were so many people. /There were so many people because the Buffalo-fighting Festival took place in Do Son last Saturday. (Bởi vì chọi trâu diễn ra ở Đồ Sơn thứ 7 vừa rồi, có rất nhiều người ở đó)
2. We won't hold the festival if it costs too much money./ If it costs too much money, we won't hold the festival. (Chúng ta sẽ không tổ chức lễ hội nếu nó tốn quá nhiều tiền)
3. When the prince saw Sleeping Beauty, he kissed her on the forehead./The prince kissed Sleeping Beauty on the forehead when he saw her. (Khi hoàng tử thấy người đẹp ngủ trong rừng, chàng đã hôn lên trán nàng)
4. The tortoise was running while the hare was sleeping./ While the hare was sleeping, the tortoise was running. (Con rùa đang chạy trong khi con thỏ đang ngủ)
5. Although the girl worked hard, her stepmother wasn't happy./ Her stepmother wasn't happy although the girl worked hard. (Cho dù cô gái làm việc siêng năng, mẹ kế của cô không bao giờ hài lòng)
8. Write full sentences, using the suggested words and phrases. You can add some words or make suitable changes. (1 p)
Viết câu đầy đủ, sử dụng các từ hoặc cụm từ được cho. Bạn có thể thêm một số từ hoặc thay đổi cho phù hợp.
1. Reading/ fairy tales/ young children/ can/ be/ beneficial.
2. Through/ fairy tales/ children/ learn/ moral/ lesson/ and/ develop/ imagination.
3. This/ also/ help/ them/ develop/ language/ especially/ vocabulary.
4. In addition/ this/ strengthen/ problem solving/ skill/ through/ different/ situation.
5. In short/ parent/ should/ read/ fairy tales/ children/ because/ it/ bring about/ lot/ benefit.
KEY
1. Reading fairy tales to young children can be very beneficial. (Đọc truyện cổ tích cho trẻ em nghe có thể rất có ích)
2. Through fairy tales children can learn moral lessons and develop their imagination. (Thông qua truyện cổ tích trẻ em có thể học thêm nhiều bài học đạo đức và phát triển trí tưởng tượng)
3. This also helps them to develop their language, especially their vocabulary. (ĐIều này cũng giúp chúng phát triển ngôn ngữ, đặc biệt là vốn từ vựng)
4. In addition, this strengthens their problem-solving skills through different situations. (Thêm vào đó, điều này làm vững chắc các kĩ năng xử lí vẫn đề thông qua nhiều tình huống khác nhau)
5. In short, parents should read fairy tales to their children because it brings about a lot of benefits. (Tóm lại, cha mẹ nên đọc truyện cổ tích cho trẻ em bởi vì nó mang lại rất nhiều lợi ích)
Giaibaitap.me
Tổng hợp bài tập Phonetics Unit 7 có đáp án và lời giải chi tiết
Tổng hợp bài tập Vocabrlary and Grammar Unit 7 có đáp án và lời giải chi tiết
Tổng hợp bài tập Speaking Unit 7 có đáp án và lời giải chi tiết
Tổng hợp bài tập Reading Unit 7 có đáp án và lời giải chi tiết