1. What are the benefits of using computers or mobile phones for leisure activities? What are the harmful things it may bring us?
(Những lợỉ ích của việc sử dụng máy vi tính và điện thoại di động cho hoạt động thư giãn nghỉ ngơi? Điều có hại mà nó mang đến là gì?)
Hướng dẫn giải:
- The beneíìts: search for useful information, play funny games, watch video.
Harmful things: bad for eyes, be addicted, learn bad things easily.
Tạm dịch:
- Lợi ích: tìm những thông tin hữu ích, chơi những trò chơi vui nhộn, xem video.
Điều có hại: không tốt cho mắt, bị nghiện, học những điều xấu dễ dàng.
2. Read the text and choose the correct answer.
(Đọc bài văn và chọn câu trả lời đúng.)
Hướng dẫn giải:
1. B 2. C
Tạm dịch:
Quang đang tưới nước cho vườn của cậu ấy và rất mong chờ được hái trái chín. Cậu ấy dành hầu hết thời gian của mình để chăm sóc mảnh vườn này. Nghe thật tuyệt phải không? Nhưng khu vườn cậu ấy là khu vườn ảo!
Trong thế giới ngày nay, các thanh niên lệ thuộc vào công nghệ nhiều hơn trong quá khứ. Điều này có thể là một vấn đề bởi vì sử dụng máy vi tính quá nhiều có thể gây tác động xấu đến đầu óc và cơ thể.
Chúng thích xem ti vi và chơi trò chơi vi tính hơn là đọc sách. Có lẽ bởi vì chúng không phải suy nghĩ và tưởng tượng quá nhiều. Chúng không tham gia những câu lạc bộ và có những sở thích và không thích chơi thể thao. Chúng ngồi trước vi tính suốt. Chúng không ra khỏi nhà. Thậm chí là đi bộ. Chúng ở.trong một thế giới không tồn tại (thế giới ảo).
Trong khi Quang bây giờ biết tên của nhiều loại cây và tiếng Anh của anh ấy dường như cải thiện vì anh ấy trò chuyện với những người bạn cùng chơi trên khắp thế giới, ba mẹ cậu ấy vẫn lo lắng. Họ muốn cậu ấy ra ngoài nhiều hơn. Họ thậm chí nghĩ đến việc cấm cậu ấy sử dụng vi tính.
1. Đoạn văn là về ________________________________.
A. thời gian giải trí của thanh thiếu niên trong quá khứ
B. thời gian giải trí của thanh thiếu niên trong hiện tại
C. thời gian thư giãn của người lớn trong hiện tại
2. Đoạn văn thảo luận về ________________________________.
A. mặt tích cực của việc sử dụng công nghệ trong thời gian rảnh của bạn
B. mặt tiêu cực của việc sử dụng công nghệ trong thời gian rảnh của bạn
C. cả A và B
3. Write the questions for the answers based on information from the text.
(Viết những câu hỏi cho những câu trả lời dựa theo thông tin từ bài văn.)
Hướng dẫn giải:
1. Is Quang’s garden real?
2. What is the problem with using technology in your free time?
3. What leisure activities do teenagers ào these days?
4. What is the benefits of using the computer?
Tạm dịch:
1. Khu vườn của Quang có thật không?
Không, nó không có thật. Nó là một trò chơi vi tính.
2. Cái gì là vấn đề với việc sử dụng cống nghệ trong thời gian rảnh của bạn?
Nó có thể gây hại cho đầu óc và cơ thể.
3. Những hoạt động thư giãn nghỉ ngơi nào mà thiếu niên làm trong những ngày nay?
Chúng không ra ngoài mà chỉ ngồi trước vi tính suốt ngày.
4. Lợi ích của việc sử dụng máy vi tính?
Quang biết tên của nhiều loại cây và tiếng Anh của cậu ấy dường như được cải thiện.
4. Quang and his parents are talking about how he should spend his free time. Decide which statements are from Quang and which are from his parents.
(Quang và ba mẹ cậu ấy đang nói về cách mà cậu ấy nên trải qua thời gian rảnh. Quyết định câu nào từ Quang, câu nào từ ba mẹ cậu ấy.)
Hướng dẫn giải:
His parents: Go out and play sports. It’s good for you!
Quang: I’ve made lots of friends from the game network.
His parents: You see your real friends less and less.
Quang: I think computer games train my mind and my memory.
His parents: Sitting for too long in front of the computer makes your eyes tired.
Quang: My English is much better because I surf the net.
Tạm dịch:
Ba mẹ Quang: Ra ngoài và chơi thể thao đi! Nó tốt cho con!
Quang: Con kết bạn với nhiều người trên mạng lưới trò chơi.
Ba mẹ Quang: Con gặp những người bạn thật của con ngày càng ít.
Quang: Con nghĩ trò chơi vi tính huấn luyện đầu óc và trí nhớ của con.
Ba mẹ Quang: Ngồi quá lâu trước máy tính làm cho mắt con mỏi.
Quang: Tiếng Anh của con tốt hơn nhiều bởi vì con lướt net.
5. Role-play: WHAT'S THE SOLUTION? Quang, his parents, and his teacher are discussing the impacts of his using the computer. Play the following roles.
(Đóng vai: Giải pháp là gì? Quang, ba mẹ cậu ấy và giáo viên cậu ấy đang thảo luận những tác động của việc sử dụng máy vi tính. Đóng những vai sau.)
Hướng dẫn giải:
Quang’s parents: We think that you should stop playing computer. It’s so harmful. You should get out and play sports.
Quang: I think computer trains my mind and memory. My English is much better because I surf the net.
Quang’s parents: You see your real friends less and less.
Quang: I have made a lot of friends from the game network.
Teacher: I think that computer is also good for you, but you should not use it much. You should use it in limited time about 1-2 hours a day after you finish your homework. You should take up a new sport.
Tạm dịch:
Ba mẹ Quang: Ba mẹ nghĩ rằng con nên dừng chơi vi tính. Nó thật có hại. Con nên ra khỏi nhà và chơi thể thao.
Quang: Con nghĩ máy tính luyện đầu óc và trí nhớ của con. Tiếng Anh của con tốt hơn bởi vì con lướt net.
Ba mẹ Quang: Con ngày càng gặp ít bạn bè thật
Quang: Con đã kết bạn rất nhiều từ mạng lưới trò chơi.
Giáo viên: Cô nghĩ ràng máy vi tính cũng tốt cho em, nhưng em không nên sử dụng nó nhiều. Em nên sử dụng nó trong thời gian giới hạn khoảng 1 đến 2 tiếng trong một ngày sau khi em hoàn thành bài tập về nhà Em nên chơi một môn thể thao mới.
Loigiaihay.com
Bây giờ viết một đoạn văn tương tự để trả lời những câu hỏi sau: Bạn nghĩ cái gì là hoạt động thư giãn nghỉ ngơi tốt nhất cho thiếu niên?Ba mẹ có nên quyết định cách những thiếu niên trải qua thời gian rảnh rỗi không?
Đọc đoạn văn từ trang www.thinkuknow.co.uk bởi CEOP, tổ chức chính phủ Anh mà giúp đỡ bảo vệ trẻ em khỏi sự nguy hại trực tuyến và ngoài đời thực ở Anh và quốc tế. Chọn những từ / cụm từ phù hợp nhất để điền vào chỗ trống.
Trong một nhóm nhỏ, quyết định về một hoạt động thư giãn nghỉ ngơi mà bạn muốn tổ chức. Nó có thể là thể thao đồng đội, hoặc một hoạt động làm thủ công. Lên kế hoạch một poster quảng cáo hoạt động của bạn
Tổng hợp từ vựng (Vocabulary) SGK tiếng Anh 8 mới unit 2