Trang chủ
Loigiaihay.com 2025

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết
Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

Soạn Văn 11 Chân trời sáng tạo

Soạn văn bài Thực hành tiếng Việt trang 20, SGK Ngữ văn 11 Chân trời sáng tạo tập 1. Chọn ba chú thích giải thích nghĩa của từ trong văn bản Ai đã đặt tên cho dòng sông ? (Hoàng Phủ Ngọc Tường) và cho biết mỗi chú thích đã giải nghĩa từ theo cách nào.

Câu 1: Chọn ba chú thích giải thích nghĩa của từ trong văn bản Ai đã đặt tên cho dòng sông ? (Hoàng Phủ Ngọc Tường) và cho biết mỗi chú thích đã giải nghĩa từ theo cách nào.

Lời giải:

 Ba chú thích giải thích nghĩa của từ trong văn bản Ai đã đặt tên cho dòng sông ? (Hoàng Phủ Ngọc Tường) :

- Kim Phụng : ngọn núi cao nhất ở phía tây nam thành phố Huế, còn có tên là núi Thương. ( được giải thích cách 

- Cây cửa : Một loại cây thân gỗ, cành lá rậm rạp, rễ phụ rủ từng chùm, đâm xuống đất để hút nước và chất dinh dưỡng nuôi cây.

- Thị trấn Bao Vinh: một thị trấn cổ ở Huế, thuộc xã Hương Vinh, huyện Hương Trà.

→ Các chú thích giải thích trên đều được giải nghĩa từ bằng cách phân tích nội dung nghĩa của từ.

Câu 2: Xác định cách giải nghĩa của từ được dùng trong những trường hợp sau:

a. Lâu bền: lâu dài và bền vững.

b. Dềnh dàng: chậm chạp, không khẩn trương, để mất nhiều thì giờ vào những việc phụ hoặc không cần thiết.

c.Đen nhánh: đen và bóng đẹp, có thể phản chiếu ánh sáng được.

d. Tê (từ ngữ địa phương) : kia

đ. Kiến thiết: kiến (yếu tố Hán Việt) có nghĩa là “xây dựng”, chế tạo, “thiết’ (yếu tố Hán Việt) có nghĩa là “bày ra, sắp đặt” ; “kiến thiết” có nghĩa là xây dựng (theo quy mô lớn).

Lời giải:

a. Lâu bền: lâu dài và bền vững. 

→ Giải thích nghĩa của từ thông qua giải thích từng thành tố cấu tạo nên từ.

b. Dềnh dàng: chậm chạp, không khẩn trương, để mất nhiều thì giờ vào những việc phụ hoặc không cần thiết.

→ Giải thích nghĩa của từ bằng việc dùng các từ đồng nghĩa với từ cần giải thích.

c. Đen nhánh: đen và bóng đẹp, có thể phản chiếu ánh sáng được.

→ Giải thích nghĩa của từ thông qua việc phân tích nội dung nghĩa của từ.

d. Tê (từ ngữ địa phương) : kia

→ Giải thích nghĩa của từ thông qua việc phân tích nội dung nghĩa của từ và phạm vi sử dụng.

đ. Kiến thiết: kiến (yếu tố Hán Việt) có nghĩa là “xây dựng”, chế tạo, “thiết’ (yếu tố Hán Việt) có nghĩa là “bày ra, sắp đặt” ; “kiến thiết” có nghĩa là xây dựng (theo quy mô lớn).

→ Giải thích nghĩa của từ thông qua việc giải thích từng thành tố cấu tạo nên từ.

Câu 3: Điền các từ đăm đăm, giao thương, nghi ngại vào chỗ trống tương ứng với phần giải thích nghĩa phù hợp:

a .... giao lưu buôn bán nói chung.

b...... nghi ngờ, e ngại; chưa dám có thái độ, hành động rõ ràng.

c....... có sự tập trung chú ý hay tập trung suy nghĩ rất cao, hướng về một phía hay một cái gì đó.

Lời giải:

a. Giao thương: giao lưu buôn bán nói chung.

b. Nghi ngại : nghi ngờ, e ngại; chưa dám có thái độ, hành động rõ ràng.

c. Đăm đăm : có sự tập trung chú ý hay tập trung suy nghĩ rất cao, hướng về một phía hay một cái gì đó.

Câu 4: Theo bạn, phần giải thích nghĩa các từ ấp iu và âm u dưới đây đã chính xác chưa? Vì sao?

a. Ấp iu: ôm ấp

b. Âm u: tối tăm

Lời giải:

a. Ấp iu: ôm ấp

Cách giải thích này chính xác vì: sử dụng cách giải thích theo cách dùng từ đồng nghĩa với từ cần giải thích.

b. Âm u: tối tăm

Cách giải thích này chính xác vì: dựa vào nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ để giải thích.

Câu 5: Giải thích nghĩa của từ in đậm trong các câu sau và cho biết bạn đã chọn cách giải thích nghĩa nào.

a. Những ngọn đồi này tạo nên những mảng phản quang nhiều màu sắc trên nền trời tây nam thành phố, "sớm xanh, trưa vàng, chiều tím" như người Huế thường miêu tả.

(Hoàng Phủ Ngọc Tường, Ai đã đặt tên cho dòng sông?)

b. Đầu và cuối ngõ thành phố, những nhánh sông đào mang nước sông Hương tỏa đi khắp phố thị, với những cây đa, cây dừa cổ thụ tỏa vầng lá u sầm xuống những xóm thuyền xúm xít; từ những nơi ấy, vẫn lập lòe trong đêm sương những ánh lửa thuyền chài của một linh hồn mô tê xưa cũ mà không một thành phố hiện đại nào còn nhìn thấy được.

(Hoàng Phủ Ngọc Tường, Ai đã đặt tên cho dòng sông?)

c. Những chiếc lá non đu đưa trong gió tưởng như có tiếng chuông chùa huyền hoặc vọng về từ cõi thanh cao u tịch.

(Đỗ Phấn, Cõi lá)

Lời giải:

a. phản quang: hiện tượng phản xạ lại ánh sáng tới, giúp người nhìn quan sát được vật từ xa.

b. xúm xít: là hành động tập trung thành nhóm rất đông. 

lập lòe: từ ngữ miêu tả ánh sáng xuất hiện 1 cách lóe ra sau đó vụt tắt.

c. huyền hoặc: huyền bí, huyền ảo, có khả năng mê hoặc cảm xúc

→ Cách giải thích nghĩa của các từ trên: phân tích nội dung nghĩa của từ.

Câu 6: Giải thích nghĩa của những từ sau và xác định cách giải thích nghĩa đã dùng:

a. bồn chồn

b. trầm mặc

c. viễn xứ

d. nhạt hoét

Đặt câu với các từ trên

Lời giải:

a. Bồn chồn: nôn nao, thấp thỏm, không yên lòng.

Cách giải thích: Dựa vào nghĩa gốc ban đầu của từ.

Đặt câu: Nó đi lâu về quá làm tôi bồn chồn lo lắng.

b. trầm mặc: có dáng vẻ đang tập trung suy tư, ngẫm nghĩ điều gì

Cách giải thích: Phân tích nội dung nghĩa của từ.

Đặt câu: Ông tư ngồi trầm mặc suy nghĩ về những việc đã xảy ra.

c. viễn xứ: nơi hoàn toàn xa xôi, cách biệt

Cách giải thích: Phân tích nội dung nghĩa của từ.

Đặt câu: Cậu Ba bỏ làng đi viễn xứ từ năm 18 tuổi.

d. nhạt hoét: Có vị như của nước lã hoặc tương tự ít mặn, ít ngọt, ít chua… ý nói rất nhạt.

Cách giải thích: Phân tích nội dung nghĩa của từ.

Đặt câu: Nó nấu canh lúc nào cũng nhạt hoét.

* Từ đọc đến viết

Từ việc đọc các văn bản trên, hãy viết đoạn văn (khoảng 150 chữ) để chia sẻ về một thông điệp có ý nghĩa nhất mà em nhận được từ thiên nhiên. Sau đó, chọn một từ bất kì trong đoạn văn để giải thích nghĩa và xác định cách giải thích đã dùng.

Lời giải:

 Trong cuộc sống con người, thiên nhiên là một tài sản quý giá nhất. Thiên nhiên đã ban tặng cho chúng ta những cảnh đẹp, hùng vĩ. Những thực phẩm thơm ngon. Những dòng nước mát rượi, sạch sẽ. Nên mới nói, thiên nhiên là tài sản vô cùng phong phú và có rất nhiều điều thú vị, lạ thường. Ngoài ra, còn có nhiều thứ xung quanh như: ánh sáng mặt trời cho chúng ta nhìn rõ mọi vật. Những cây xanh cho ta không khí ô-xy để thở, giúp mọi người sống thoải mái. Những hải sản giúp cho mọi gia đình có nhiều bữa cơm ngon miệng với nhau. Vậy ta có thể thấy rằng thật sung sướng và may mắn khi có thiên nhiên ban tặng cho con người những thứ tốt, có lợi. Chính vì vậy trong cuộc sống phải sống gần gũi, hòa hợp với thiên nhiên. Hãy đưa thiên nhiên đến gần với cuộc sống của mình. Biết trồng và chăm sóc cây xanh, trồng hoa xung quanh nhà để tạo màu xanh cho không gian sống. Hãy luôn gìn giữ màu xanh quý báu ấy. Phải biết bảo vệ thiên nhiên. Kiên quyết và kịp thời phê phán, chống lại mọi hành động tàn phá thiên nhiên. Biết khai thác từ thiên nhiên những gì có lợi cho con người và khắc phục. Không ngừng phục hồi bồi đắp các giá trị đã khai thác. Hạn chế những tác hại do thiên nhiên gây ra.

Chú thích:

hùng vĩ: tính từ dùng để miêu tả vẻ đẹp thiên nhiên, đó là vẻ đẹp mạnh mẽ, to lớn, đồ sộ, kì vĩ 

→ Từ hùng vĩ được giải thích bằng cách nêu lên phạm vi sử dụng của từ đồng thời sử dụng một số từ đồng nghĩa để đưa ra ý nghĩa của từ.

Giaibaitap.me

Góp ý - Báo lỗi

Vấn đề em gặp phải là gì ?

Hãy viết chi tiết giúp Giaibaitap.me

Bài giải mới nhất

Bài giải mới nhất các môn khác