Câu C1 trang 58 SGK Vật Lí 11 Nâng cao
Nêu nguyên tắc của thí nghiệm kiểm chứng định luật Jun Len-xơ.
Giải
Nguyên tắc của thí nghiệm kiểm chứng định luật Jun Len-xơ là dựa trên định luật bảo toàn năng lượng.
Câu C2 trang 60 SGK Vật Lí 11 Nâng cao
Hãy kể tên một số thiết bị trên Hình 12.2 và cho biết chúng có tác dụng gì?
Giải
Các thiết bị điện trên hình 12.2 là: (Từ trái sang phải) hàn điện, bàn ủi, máy sấy tóc có tác dụng tỏa nhiệt.
Câu C3 trang 61 SGK Vật Lí 11 Nâng cao
Hãy tìm công thức giữa hiệu điện thế U đặt vào máy thu diện và suất phản điện \(\xi_p\) của máy. Từ dó tìm điều kiện về U để máy thu điện hoạt động bình thường.
Giải
Theo định luật bảo toàn năng lượng, công do dòng điện cung cấp cho máy thu bằng tổng của phần điện năng chuyển hoá (thành hoá năng, cơ năng...) và phần điện năng hao phí do toả nhiệt:
\(A = A' + Q' \Leftrightarrow UIt = {\xi _p}It + {r_p}{I^2}t\)
\( \Rightarrow U = {\xi _p} + {r_p}I\)
Điều kiện để máy thu điện hoạt động bình thường là \(U > {\xi _p}\)
Câu C4 trang 61 SGK Vật Lí 11 Nâng cao
Hãy chứng minh công thức (12.15).
Giải
Theo định nghĩa hiệu suất của máy thu điện \(H = {{{A_{\text{có ích}}}} \over {{A_\text{toàn phần}}}}\)
Ta có: \(H = {{UIt - {r_p}I^2 t} \over {UIt}} = 1 - {{{r_p}} \over U}I\)
Bài 1 trang 62 SGK Vật Lí 11 Nâng cao
Chọn phương án đúng.
Theo định luật Jun Len-xơ, nhiệt lượng toả ra trên dây dẫn
A. tỉ lệ với cường độ dòng điện qua dây dẫn.
B. tỉ lệ với bình phương cường độ dòng điện.
C. tỉ lệ nghịch với bình phương cường độ dòng điện.
D. tỉ lệ với bình phương điện trở dây dẫn.
Giải
Phương án đúng là B vì \(P{\rm{ }} = {\rm{ }}R{I^2}\), do đó nhiệt lượng toả ra trên dây dẫn tỉ lệ với bình phương cường độ dòng điện.
Bài 2 trang 63 SGK Vật Lí 11 Nâng cao
Tổ hợp các đơn vị do lường nào dưới dây không tương đương với đơn vị công suất trong hệ SI?
A. J/s B. A.V
C. A2.Ω D. Ω2/V
Giải
Chọn D
Tổ hợp đơn vị tương đương với đơn vị công suất (W) trong hệ SI là: J/s; A2Ω; A.V và đơn vị Ω2/ V không tương đương.
Bài 3 trang 63 SGK Vật Lí 11 Nâng cao
Hai bóng đèn có công suất định mức lần lượt là 25W và 100W đều làm việc bình thường ở hiệu điện thế 110V. Hỏi:
a) Cường độ dòng điện qua bóng đèn nào lớn hơn?
b) Điện trở của bóng đèn nào lớn hơn?
c) Có thể mắc nối tiếp hai bóng đèn này vào mạng điện có hiệu điện thế 220V được không? Đèn nào sẽ dễ hỏng (cháy)?
Giải
a) Đèn Đ1 (110V, 25W) hoạt động bình thường có:
\({I_1} = {{{P_1}} \over {{U_1}}} = {{25} \over {110}} = 0,23\left( A \right)\)
Đèn Đ2 (110V, 100W) hoạt động bình thường có:
\({I_2} = {{{P_2}} \over {{U_2}}} = {{100} \over {110}} = 0,91\left( A \right)\)
\( \Rightarrow {I_2} > {I_1}\)
b) \({R_{{N _1}}} = {{{U_1}^2} \over {{P_1}}} = {{{{110}^2}} \over {25}} = 484\left( \Omega \right)\)
\({R_{{N _2}}} = {{{U_2}^2} \over {{P_2}}} = {{{{110}^2}} \over {100}} = 121\left( \Omega \right)\)
\( \Rightarrow {R_{{N _1}}} > {R_{{N _2}}}\)
c) Khi mắc nối tiếp 2 bóng đèn vào mạng điện 220V thì dòng điện qua 2 đèn bằng nhau \(I = {U \over {{R_{{N _1}}} + {R_{{N _2}}}}} = {220\over 484+121}=0,36\left( A \right)\)
Ta có I > I1 và I < I2 . Do đó, đèn Đ1 sáng hơn bình thường và đèn Đ2 sáng mờ, do đó đèn Đ1 dễ hỏng hơn.
Bài 4 trang 63 SGK Vật Lí 11 Nâng cao
Hai bóng đèn có các hiệu điện thế định mức lần lượt là U1= 110V và U2 = 220V. Tìm tỉ số các điện trở của chúng nếu công suát định mức của hai bỏng đó bằng nhau.
Giải
Hai bóng đèn có các hiệu điện thế định mức U1= 110V, U2= 220V và công suất định mức bằng nhau, ta có :
\({{{P_1}} \over {{P_2}}} = {{{{{U_1}^2} \over {{R_1}}}} \over {{{{U_1}^2} \over {{R_2}}}}} = 1\)
Suy ra \({{{U_1}^2} \over {{R_1}}} = {{{U_2}^2} \over {{R_2}}} \Rightarrow {{{R_1}} \over {{R_2}}} = {{{U_1}^2} \over {{U_2}^2}} = {\left( {{{110} \over {220}}} \right)^2} = {1 \over 4}\)
Bài 5 trang 63 SGK Vật Lí 11 Nâng cao
Để bóng đèn loại 120V – 60W sáng bình thường ở mạng điện có hiệu điện thế là 220V, người ta mắc nối tiếp với nó một điện trở phụ R. Tìm điện trở phụ đó.
Giải
Ta có mạch điện như hình vẽ
Đèn Đ (120V, 60W) sáng bình thường nên:
UMB= 120V và \(I = {P \over U} = {{60} \over {120}} = 0,5\left( A \right)\)
\( = > {\rm{ }}{U_{AM}} = {\rm{ }}{U_{AB}} - {\rm{ }}{U_{MB}}{\rm{ }} = {\rm{ }}220{\rm{ }} - {\rm{ }}120{\rm{ }} = {\rm{ }}100V{\rm{ }}\)
Vậy \(R = {{{U_{AM}}} \over I} = {{100} \over {0,5}} = 200\left( \Omega \right)\)
Giaibaitap.me
Giải bài tập trang 65, 66, 67 bài 13 định luật ôm đối với toàn mạch SGK Vật lí 11 Nâng cao. Câu C1: Xét mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động...
Giải bài tập trang 68, 69, 71, 72, 73 bài định luật ôm đối với các loại mạch điện mắc các nguồn điện thành bộ SGK Vật lí 11 Nâng cao. Câu C1: Từ các kết quả nêu ở bâng 14.1, hãy tính diện trở trong r của pin 1,5V ...
Giải bài 1, 2 trang 84 bài 16 thực hành đo suất điện động và điện trở trong của nguồn điện SGK Vật lí 11 Nâng cao. Câu 1: Hãy chọn, một trong các ampe kế có giới hạn đo...
Giải bài tập trang 88, 89, 90 bài 17 dòng điện trong kim loại SGK Vật lí 11 Nâng cao. Câu C1: Làm thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của dây tóc bóng đèn 6,2 V - 0,5 A vào hiệu điện thế...