Câu C1 trang 39 SGK Vật Lí 11 Nâng cao
Hãy rút ra công thức (8.3 SGK).
Giải
Ta có:
\(\left. {\matrix{{W = {1 \over 2}C{U^2}} \cr {C = {{\varepsilon S} \over {{{9.10}^9}.4\pi d}}} \cr
{U = E.d} \cr} } \right\} \Rightarrow W = {1 \over 2}.{{\varepsilon S} \over {{{9.10}^9}.4\pi d}}.{E^2}{d^2}\)
\( \Rightarrow W = {{\varepsilon Sd{E^2}} \over {{{9.10}^9}.8\pi }} \Rightarrow \) \(W = {{\varepsilon {E^2}V} \over {{{9.10}^9}.8\pi }}\)
Bài 1 trang 39 SGK Vật Lí 11 Nâng cao
Chọn phương án đúng.
Sau khi ngắt tụ điện phẳng khỏi nguồn điện, ta tịnh tiến hai bản để khoảng cách giữa chúng giảm đi hai lần, khi đó, năng lượng điện trường trong tụ điện:
A. Tăng lên hai lần.
B. Tăng lên bốn lần
C. Giảm đi hai lần
D. Giảm đi bốn lần.
Giải
C là phương án đúng.
Bài 2 trang 40 SGK Vật Lí 11 Nâng cao
Một tụ điện có điện dung \(C = 6\mu F\) được mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế U = 100 V. Sau khi tụ điện được ngắt khỏi nguồn, điện tích của tụ điện phóng qua lớp điện môi trong tụ điện đến khi tụ điện mất hoàn toàn điện tích. Tính nhiệt lượng tỏa ra ở điện môi trong thời gian phóng điện đó.
Giải
\(C = 6\mu F{\rm{ }} = {6.10^{ - 6}}F,{\rm{ U}} = {\rm{ }}100{\rm{ }}\left( V \right){\rm{ }} = {10^2}\left( V \right).\)
Năng lượng của tụ điện:
\(W = {1 \over 2}C{U^2} = {1 \over 2}{.6.10^{ - 6}}.{\left( {{{10}^2}} \right)^2} = 0,03\left( J \right)\)
Khi tụ điện phóng điện tích qua lớp điện môi dến khi tụ điện mất hoàn toàn điện tích thì nhiệt lựơng tỏa ra ở điện môi trong thời gian phóng điện đó có giá trị bằng năng lượng của tụ điện 0,03 (J).
Bài 3 trang 40 SGK Vật Lí 11 Nâng cao
Một tụ điện có điện dung \(C = 5\mu F\) được tích điện, điện tích của tụ điện \(Q = {10^{ - 3}}C\). Nối tụ điện đó vào bộ acquy có hiệu điện thế không đổi \(U = 80V\); bản tích điện dương nối với cực dương, bản tích diện âm nối với cực âm của bộ acquy. Hỏi khi đó năng lượng của bộ acquy tăng lên hay giảm đi? Tăng hay giảm bao nhiêu?
Giải
\(C = 5\mu F = {5.10^{ - 6}}F\) ; \(Q = {10^{ - 3}}\left( C \right)\) ;\(U= 80\left( V \right)\)
Năng lượng của tụ điện lúc chưa nối vào 2 cực acquy:
\(W = {{{Q^2}} \over {2C}} = {{{{\left( {{{10}^{ - 3}}} \right)}^2}} \over {{{2.5.10}^{ - 6}}}} = {10^{ - 1}} = 0,1\left( J \right)\)
Khi nối 2 bản cực tụ điện vào 2 điện cực của acquy có U=80 (V) lúc này năng lượng của tụ điện là :
\(W' = {{C{U^2}} \over 2} = {{{{5.10}^{ - 6}}{{.80}^2}} \over 2} = 0,016\left( J \right)\)
Ta thấy \(W > W’\) nên năng lượng của bộ acquy tăng lên một lượng là:
\(\Delta W = W - W' = 0,1 - 0,016 = 0,084\left( J \right)\)
Bài 4 trang 40 SGK Vật Lí 11 Nâng cao
Một tụ điện không khí phẳng mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế U=200V. Hai bản tụ điện cách nhau d = 4 mm. Hãy tính mật độ năng lượng diện trường trong tụ điện.
Giải
\(U = 200\left( V \right),d = 4\left( {mm} \right)\)
\(E = {U \over d} = {{200} \over {{{4.10}^{ - 3}}}} = {50.10^3}\left( {V/m} \right)\)
Mật độ năng lượng điện trường trong tụ điện:
\(W = {{\varepsilon {E^2}} \over {{{9.10}^9}.8\pi }} = {{{{({{50.10}^{ 3}})}^2}} \over {{{9.10}^9}.8\pi }} = 0,011\left( {J/{m^3}} \right)\)
Giaibaitap.me
Giải bài tập trang 48, 49, 51, 52 bài 10 dòng điện không đổi nguồn điện SGK Vật lí 11 Nâng cao. Câu C1: Nêu các tác dụng của dòng điện mà em đã biết. Nêu ví dụ minh họa cho mỗi tác dụng...
Giải bài tập trang 53, 56 bài 11 pin và acquy SGK Vật lí 11 Nâng cao. Câu C1: Hãy giải thích sự xuất hiện hiệu điện thể điện hóa trong trường hợp kẽm nhúng vào dung dịch ZnSO4...
Giải bài tập trang 58, 60, 61, 62, 63 bài 12 điện năng và công suất điện định luật Jun-Len-xơ SGK Vật lí 11 Nâng cao. Câu C1: Nêu nguyên tắc của thí nghiệm kiểm chứng định luật Jun Len-xơ...
Giải bài tập trang 65, 66, 67 bài 13 định luật ôm đối với toàn mạch SGK Vật lí 11 Nâng cao. Câu C1: Xét mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động...