Bài tập 7.5 trang 50 sách bài tập(SBT) hóa học 11
7.5. Hoàn thành các phương trình hoá học dưới đây. Viết các chất sản phẩm hữu cơ ở dạng công thức cấu tạo và kèm theo tên.
1. \({C_6}{H_6} + C{l_2}\)
2. \({C_6}{H_6} + C{l_2}\)
3. \({C_6}{H_5} - C{H_3} + C{l_2}\)
4. \({C_6}{H_5} - C{H_3} + {H_2}\)(dư)
5. \({C_6}{H_5} - C{H_3} + KMn{O_4}\)(dd)
Hướng dẫn trả lời:
. \({C_6}{H_6} + C{l_2}\) + HCl
clobenzen(phenyl clorua)
2. \({C_6}{H_6} + C{l_2}\)
1,2,3,4,5,6-hexacloxiclohexan
3. \({C_6}{H_5} - C{H_3} + C{l_2}\) + HCl
benzyl clorua
4. \({C_6}{H_5} - C{H_3} + {H_2}\)(dư)
metylxiclohexan
5. \({C_6}{H_5} - C{H_3} + KMn{O_4}\)(dd) + \(2Mn{O_2} + KOH + {H_2}O\)
kali benzoat
Bài tập 7.6 trang 50 sách bài tập(SBT) hóa học 11
7.6. Benzen không tác dụng với dung dịch Br2 và dung dịch KMn04 nhưng stiren thì có phản ứng với cả hai dung dịch đó.
1. Giải thích vì sao stiren có khả năng phản ứng đó.
2. Viết phương trình hoá học biểu diễn các phản ứng đó.
Hướng dẫn trả lời:
1. Vì stiren có liên kết đôi ở nhánh vinyl.
2. \({C_6}{H_5} - CH = C{H_2} + B{{\rm{r}}_2} \to \)
\(3{C_6}{H_5} - CH = C{H_2} + 2KMn{O_4} + 4{H_2}O \to \) + \(2Mn{O_2} + KOH\)
Bài tập 7.7 trang 50 sách bài tập(SBT) hóa học 11
7.7. Chất A là một đồng đẳng của benzen. Để đốt cháy hoàn toàn 13,25 g chất A cần dùng vừa hết 29,40 lít 02 (đktc).
1. Xác định công thức phân tử chất A.
2. Viết các công thức cấu tạo có thể có của chất A. Ghi tên ứng với mỗi công thức cấu tạo đó.
Hướng dẫn trả lời:
1. \({C_n}{H_{2n - 6}} + \frac{{3n - 3}}{2}{O_2} \to nC{O_2} + (n - 3){H_2}O\)
Theo phương trình: Cứ (14n - 6)g A tác dụng với \(\frac{{3n - 3}}{2}\) mol \({O_2}\)
Theo đầu bài: Cứ 13,24g A tác dụng với \(\frac{{29,4}}{{22,4}}\) = 1,3125 mol \({O_2}\)
Ta có \(\frac{{14n - 6}}{{13,25}} = \frac{{3n - 3}}{{2.1,3125}} \Rightarrow n = 8 \Rightarrow \) CTPT: \({C_8}{H_{10}}\)
2. Các công thức cấu tạo
1,2-đimetylbenzen 1,3-đimetylbenzen
1,4-đimetylbenzen etylbenzen
Bài tập 7.8 trang 50 sách bài tập(SBT) hóa học 11
7.8. Khi đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon A, thu được khí C02 và hơi nước theo tỉ lệ 77 : 18 về khối lượng. Nếu làm bay hơi hết 5,06 gam A thì thể tích hơi thu được đúng bằng thể tích của 1,76 g 02 ở cùng nhiệt độ và áp suất.
1. Xác định công thức phân tử của chất A.
2. Chất A không tác dụng với nước brom nhưng tác dụng được với dung dịch KMn04 khi đun nóng. Viết công thức cấu tạo và tên chất A.
Hướng dẫn trả lời:
1. \({C_x}{H_y} + (x + \frac{y}{4}){O_2} \to xC{O_2} + \frac{y}{2}{H_2}O\)
\({M_A} = \frac{{32.5,06}}{{1,76}}\) = 92 (g/mol) tức là 12x + y = 92,0 \( \Rightarrow \) x = 7 ; y = 8
Công thức phân tử chất A là \({C_7}{H_8}\).
2. metylbenzen (toluen)
Giaibaitap.me
Giải bài tập trang 51 bài 35 benzen và đồng đẳng: một số hidrocacbon thơm khác Sách bài tập (SBT) hóa học 11. Câu 7.9: Hỗn hợp M ở thể lỏng, chứa hai hiđrocacbon kế tiếp nhau trong một dãy đồng đẳng...
Giải bài tập trang 51, 52 bài 36 luyện tập hidrocacbon thơm Sách bài tập (SBT) hóa học 11. Câu 7.12: Có bốn tên gọi : o-xilen, o-đimetylbenzen, 1,2-đimetylbenzen, etylbenzen. Đó là tên của...
Giải bài tập trang 52 bài 36 luyện tập hidrocacbon thơm Sách bài tập(SBT) hóa học 11. Câu 7.16: Chất A là một đồng đẳng của benzen. Khi đốt cháy hoàn toàn 1,5 g chất A...
Giải bài tập trang 53 bài 37 nguồn hidrocacbon thiên nhiên Sách bài tập (SBT) hóa học 11. Câu 7.19: Nhận xét nào sau đây về thành phần của dầu mỏ là đúng ?...