Bài tập 6.17 trang 44 sách bài tập(SBT) hóa học 11
6.17. Viết công thức cấu tạo của :
1. 2,3-đimetylbuta-1,3-đien;
2. 3-metylpenta-1,4-đien.
Hướng dẫn trả lời:
1.
2.
Bài tập 6.18 trang 44 sách bài tập(SBT) hóa học 11
6.18. Chất A là một ankađien liên hợp có mạch cacbon phân nhánh. Để đốt cháy hoàn toàn 3,4 g A cần dùng vừa hết 7,84 lít 02 lấy ở đktc.
Hãy xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo và tên của chất A.
Hướng dẫn trả lời:
\({C_n}{H_{2n - 2}} + \frac{{3n + 1}}{2}{O_2} \to nC{O_2} + (n - 1){H_2}O\)
Theo phương trình : Cứ (14n - 2) g ankađien tác dụng với \(\frac{{3n + 1}}{2}\) mol 02.
Theo đầu bài : Cứ 3,4 g ankađien tác dụng với 0,35 mol 02.
\(\frac{{14n - 2}}{{3,4}} = \frac{{3n - 1}}{{2.0,35}} \Rightarrow n = 5\)
Công thức phân tử : C5H8 ;
Công thức cấu tạo :
Bài tập 6.19 trang 44 sách bài tập(SBT) hóa học 11
6.19. Hỗn hợp khí A chứa một ankan và một ankađien. Để đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít A phải dùng vừa hết 28 lít 02 (các thể tích lấy ở đktc). Dẫn sản phẩm cháy qua bình thứ nhất đựng H2S04 đặc, sau đó qua bình thứ hai đựng dung dịch NaOH (lấy dư) thì khối lượng bình thứ nhất tăng p gam và bình thứ hai tăng 3,52 g.
1. Xác định công thức phân tử và phần trăm theo thể tích của từng chất trong hỗn hợp A.
2. Tính giá trị p.
Hướng dẫn trả lời:
Giả sử trong 6,72 lít A có x mol CnH2n+2 y moi CmH2m-2.
\(x + y = \frac{{6,72}}{{22,4}} = 0,3(1)\)
\({C_n}{H_{2n + 2}} + \frac{{3n + 1}}{2}{O_2} \to nC{O_2} + (n + 1){H_2}O\)
x mol \(\frac{{3n + 1}}{2}\)x mol nx mol (n + 1)x mol
\({C_m}{H_{2m - 2}} + \frac{{3m - 1}}{2}{O_2} \to mC{O_2} + (m - 1){H_2}O\)
y mol \(\frac{{3m - 1}}{2}\)y mol my mol (m - 1)ymol
Sô mol 02 : \(\frac{{(3n + 1)x + (3m - 1)y}}{2} = \frac{{28}}{{22,4}}\) = 1,25 mol)
\( \Rightarrow (3n + 1)x + (3m - 1)y = 2,5(2)\)
SỐ mol C02 : nx + my = \(\frac{{35,2}}{{44}}\) = 0,8 (mol)
\( \Rightarrow \) (3n + 1)x + (3m - 1)y = 2,5 (3)
Từ (2) và (3) tìm được x - y = 0,1 ;
Kết hợp với X + y = 0,3, ta có : x = 0,2 và y = 0,1 Thay các giá trị tìm được vào (3) ta có
0,2n + 0,1m = 0,8
\( \Rightarrow \) 2n + m = 8.
Nếu n = 1 thì m = 6 : Loại, vì C6H10 không phải là chất khí ở đktc. Nếu n = 2 thì m = 4. Công thức hai chất là \({C_2}{H_6}\) và C4H6.
Nếu n = 3 thì m = 2 : Loại vì m > 3.
Trả lời : Hỗn hợp A chứa (66,67%) và C4H6 (33,33%)
Số mol H20 = (n + 1)x + (m - 1)y = 0,9 (mol).
2. Khối lượng nước : p = 0,9.18 = 16,2 (g).
Giaibaitap.me
Giải bài tập trang 45 bài 31 luyện tập anken và ankadien Sách bài tập (SBT) hóa học 11. Câu 6.20: Ghép tên chất với công thức cấu tạo cho đúng...
Giải bài tập trang 46 bài 32 ankin Sách bài tập (SBT) hóa học 11. Câu 6.25: Chất sau có tên là gì ?...
Giải bài tập trang 46, 47 bài 32 ankin Sách bài tập (SBT) hóa học 11. Câu 6.28: Viết phương trình hoá học của phản ứng thực hiện các biến hoá dưới đây và ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có)...
Giải bài tập trang 47, 48 bài 33 luyện tập ankin Sách bài tập (SBT) hóa học 11. Câu 6.32: Công thức phân tử nào cho dưới đây phù hợp với penten ?...