Trang chủ
Loigiaihay.com 2025

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết
Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

Giải bài tập Hóa học 11 Nâng cao

CHƯƠNG II. NHÓM NITƠ

Giải bài tập trang 70 bài 16 phân bón hóa học SGK Hóa học 11 Nâng cao. Câu 1: Cho các mẫu phân đạm sau đây: amoni sunfat, amoni clorua, natri nitrat. Hãy dùng thuốc thử thích hợp để nhận biết chúng....

Câu 1 trang 70 SGK Hóa học 11 Nâng cao

Cho các mẫu phân đạm sau đây: amoni sunfat, amoni clorua, natri nitrat. Hãy dùng thuốc thử thích hợp để nhận biết chúng. Viết phương trình hóa học của các phản ứng đã dùng.

Giải

Sự khác biệt giữa nhận biết và phân biệt: Để phân biệt các chất A, B, C, D chỉ cần nhận biết A, B, C. Chất còn lại đương nhiên là D. Trái lại để nhận biết A, B, C, D cần xác định tất cả các chất, không bỏ qua chất nào.

Hòa tan ba mẫu bào nước thu dung dịch.

Cho dung dịch \(Ba{(OH)_2}\)  tác dụng cới ba mẫu và đun nhẹ

Mẫu sủi bọt khí mùi khai, đồng thời tạo kết tủa trắng là dung dịch\({(N{H_4})_2}S{O_4}\).

\({(N{H_4})_2}S{O_4} + Ba{(OH)_2} \to BaS{O_4} \downarrow  + 2N{H_3} \)

                                                                            \(+ 2{H_2}O\)

Mẫu sủi bọt khí có mùi khai là dung dịch \(N{H_4}Cl\)

                                      \(2N{H_4}Cl + Ba{(OH)_2} \to BaC{l_2} + 2N{H_3} \uparrow  + 2{H_2}O\)

Mẫu còn lại là \(NaN{O_3}\)

Cho vụn đồng và \({H_2}S{O_4}\) loãng tác dụng cới mẫu còn lại, thấy xuất hiện khí không màu hóa nâu ngoài không khí \( \Rightarrow NaN{O_3}\)

                                      \(3Cu + 8{H^ + } + 2NO_3^ -  \to 3C{u^{2 + }} + 2NO \uparrow  + 4{H_2}O\)

 


Câu 2 trang 70 SGK Hóa học 11 Nâng cao

Một trong những phương pháp điều chế caxi nitrat là cho đá vôi hoặc đá phấn tác dụng với axit nitric loãng. Còn amoni nitrat có thể được điều chế bằng cách cho canxi nitrat tác dụng với amoni cacbonat. Viết phương trình hóa học và cho biết tại sao các phản ứng này xảy ra hoàn toàn.

Giải

Điều chế canxi nitrat: \(CaC{O_3} + 2HN{O_3} \to Ca{(N{O_3})_2} + C{O_2} \uparrow  + {H_2}O\)

Điều chế canxi cacbonat:

\(Ca{(N{O_3})_2} + {(N{H_4})_2}C{O_3} \to CaC{O_3} \downarrow  \)

                                                                   \(+ 2N{H_4}N{O_3}\)

Các phản ứng trên đều xảy ra hoàn toàn vì thỏa điều kiện trao đổi ion.

 


Câu 3 trang 70 SGK Hóa học 11 Nâng cao

Từ không khí, than, nước  và các chất xác tác cần thiết, hãy lập sơ đồ điều chế phân đạm \(N{H_4}N{O_3}\).

Giải

 

 


Câu 4 trang 70 SGK Hóa học 11 Nâng cao

Tại sao không được trộn supephotphat với vôi ? Giải thích và viết phương trình hóa học của các phản ứng.

Giải

Vì xảy ra phản ứng sau đây: 

Loigiaihay.com


Câu 5 trang 70 SGK Hóa học 11 Nâng cao

Supephotphat đơn được điều chế từ một loại bột quặng có chứa 73,0%\(C{a_3}{(P{O_4})_2}\), 26% \(CaC{O_3}\)và 1%\(Si{O_2}\)

a) Tính khối lượng dung dịch \({H_2}S{O_4}\) 65,0% đủ để tác dụng với 100,0 kg bột quặng đó.

b)  Supephotphat đơn thu được gồm những chất nào ? Tính tỉ lệ  \({P_2}{O_5}\) trong loại supephotphat đơn trên.

Giải

a) 100 kg quặng chứa 73 kg \(C{a_3}{(P{O_4})_2}\) ; 26 kg \(CaC{O_3}\) và 1 kg \(Si{O_2}\)

 \(C{a_3}{(P{O_4})_2} + 2{H_2}S{O_4} \to 2CaS{O_4} + Ca{({H_2}P{O_4})_2}\)

     310g         \( \to \)    2.98g    \( \to \) 2.136g     \( \to \)   234g

      73kg        \( \to \)    x kg?      \( \to \)64,05kg    \( \to \)  55,10kg

\(CaC{O_3} + {H_2}S{O_4} \to CaS{O_4} + C{O_2} \uparrow  + {H_2}O\)

 100g      \( \to \)  98g      \( \to \)   136g

 26kg      \( \to \)  y kg?    \( \to \)  35,36kg

Khối lượng \({H_2}S{O_4}\) nguyên chất đã dùng

                                \({m_{ct}} = x + y = \frac{{73.2.98}}{{310}} + \frac{{26.98}}{{100}} = 71,64(kg)\)

Khối lượng dung dịch \({H_2}S{O_4}\) 65% đã dùng:

                                \({m_{{\rm{dd}}}} = \frac{{71,64.100}}{{65}} = 110,22(kg)\)

b) Supephotphat đơn thu được gồm 55,1 kg\(Ca{({H_2}P{O_4})_2}\); 99,41 kg \(CaS{O_4}\)  và 1 kg  \(Si{O_2}\).

Khối lượng P có chứa trong 55,1 kg \(Ca{({H_2}P{O_4})_2}\) là:

                                \(\frac{{62.55,1}}{{234}} = 14,6\) (kg)

Khối lượng \({P_2}{O_5}\) có trong supephotphat đơn thu được:

                                \(\frac{{14,6.142}}{{62}} = 33,44\) (kg)

Tỉ lệ %\({P_2}{O_5}\) trong loại supephothat đơn trên là:

                                \(\frac{{33,44.100}}{{(99,41 + 55,1 + 1)}} = 21,5\)%

Giaibaitap.me

Góp ý - Báo lỗi

Vấn đề em gặp phải là gì ?

Hãy viết chi tiết giúp Giaibaitap.me

Bài giải mới nhất

Bài giải mới nhất các môn khác