Câu 1 trang 57 Sách bài tập (SBT) Địa lí 11
Chọn ý trả lời đúng
Công nghiệp là sức mạnh của nền kinh tế Nhật Bản, biểu hiện ở
A. giá trị sản lượng công nghiệp đứng thứ hai thế giới. Nhiều sản phẩm công nghiệp đứng vị trí hàng đầu trên thế giới.
B. khu vực công nghiệp và xây dựng chiếm khoảng 31% giá trị GDP (năm 2004)
C. sản xuất công nghiệp phân bố với mức độ tập trung rất cao.
D. tất cả đều đúng.
Trả lời:
Công nghiệp là sức mạnh của nền kinh tế Nhật Bản, biểu hiện ở:
Giá trị sản lượng công nghiệp đứng thứ hai thế giới. Nhiều sản phẩm công nghiệp đứng vị trí hàng đầu trên thế giới, khu vực công nghiệp và xây dựng chiếm khoảng 31% giá trị GDP (năm 2004). Sản xuất công nghiệp phân bố với mức độ tập trung rất cao.
Chọn D. tất cả đều đúng.
Câu 2 trang 57 Sách bài tập (SBT) Địa lí 11
Hoàn thành sơ đồ sau
Trả lời:
Câu 3 trang 58 Sách bài tập (SBT) Địa lí 11
Dựa vào lược đồ công nghiệp Nhật Bản để hoàn thành bảng dưới đây:
Tên trung tâm |
Các ngành công nghiệp của trung tâm |
|
|
Trả lời:
CÁC TRUNG TÂM CÔNG NGHIỆP RẤT LỚN CỦA NHẬT BẢN
Tên trung tâm |
Các ngành công nghiệp cùa trung'tâm |
Tôkiô |
Điện tử, viễn thông; Cơ khí; Sản xuất ôtô; Dệt may |
Iôcôhama |
Đóng tàu; Thực phẩm; luyện kim đen; Hóa dầu |
Caoaxaki |
Luyện kim đen;hóa chất, cơ khí, chế tạo máy bay |
Nagôia |
Hóa chất, chế tạo máy bay, sản xuất ôtô; luyện kim đen; |
Kiôtô |
Luyện kim màu; Hóa dầu, chế tạo máy bay, Cơ khí |
Côbê |
Đóng tàu; Cơ khí; Sản xuất ôtô; Dệt may |
Câu 4 trang 59 Sách bài tập (SBT) Địa lí 11
Dựa vào bảng số liệu và lược đồ dưới đây, viết báo cáo ngắn về tình hình sản xuất lúa gạo của Nhật Bản
TÌNH HÌNH SẢN XUẤT LÚA GẠO
Năm |
1985 |
1990 |
1995 |
2000 |
2002 |
2004 |
Diện tích (nghìn ha) |
2342 |
2047 |
2188 |
1770 |
1688 |
1650 |
Năng suát (tấn/ha) |
6,2 |
6,4 |
6,3 |
6,7 |
6,6 |
6,9 |
Tổng sản lượng (nghìn tấn) |
14578 |
13124 |
13435 |
11863 |
11111 |
11400 |
Trả lời:
TÌNH HÌNH SẢN XUẤT LÚA GẠO CỦA NHẬT BẢN
a) Về diện tích trồng
Diện tích đất trồng lúa gạo rất ít, có xu hướng giảm từ năm 1985 đến năm 2004
Diện tích đất trồng lúa năm 1985 là: 2342 nghìn ha, đến năm 2004 giảm còn 1650 nghìn ha, giảm 692 nghìn ha.
Nguyên nhân: Do điều kiện tự nhiên khong thích hợp và sự chuyển đổi mục đích sử dụng đất.
b) Về năng suất
Năng suất cao, trung bình trên 6 tấn/ha. Nhìn chung có xu hướng tăng. Năm 1985, năng suất lúa gạo là 6,2 tạ/ha. Năm 2004 tăng thêm 0,7 tạ/ha thành 6,9 tạ/ha. Do áp dụng các biện pháp thâm canh tăng vụ, khoa học kĩ thuật hiện đại vào sản xuất.
c) Về tổng sản lượng
Tổng sản lượng lúa gạo cao. Tuy nhiên do diện tích quá ít và điều kiện canh tác khó khăn, nên có xu hướng giảm nhẹ. Năm 2004, tổng sản lượng lúa gạo là 11400 nghìn tấn.
d) Về phân bố
Sản xuất lúa gạo phân bố không đồng đều trên lãnh thổ, chiếm 1 diện tích nhỏ, hẹp.
Phân bố theo diện tịc nhỏ hẹp ở các đồng bằng duyên hải ven biển. Nhiều nhất là các đồng bằng ven biển trên đảo Hônsu
Câu 5 trang 60 Sách bài tập (SBT) Địa lí 11
Nối ô bên trái với ô bên phải sao cho phù hợp.
Trả lời:
Câu 6 trang 61 Sách bài tập (SBT) Địa lí 11
Dựa vào lược đồ công nghiệp Nhật Bản, hãy điền nội dung thích hợp vào bảng sau.
CÁC VÙNG KINH TẾ VÀ CÁC TRUNG TÂM CÔNG NGHIỆP CHÍNH CỦA MỖI VÙNG
Các vùng kinh tế lớn |
Các trung tâm công nghiệp chính của vùng |
|
|
Trả lời:
CÁC VÙNG KINH TẾ VÀ CÁC TRUNG TÂM CÔNG NGHIỆP CHÍNH CỦA MỖI VÙNG
Các vùng kinh tế lớn |
Các trung tâm công nghiệp chính của vùng |
Hôn-su |
Tô-ki-ô, I-ô-cô-ha-ma, Na-gôi-a, Ki-ô-tô, Ô-xa-ca, Cô-bê, tạo nên "chuỗi đô thị". |
Kiu-xiu |
Phu-cu-ô-ca, Na-ga-xa-ki, Ôyta |
Xi-cô-cư |
Gôchi |
Hô-cai-đô |
Xap-pô-rô, Mu-rô-man, Cusirô |
Giaibaitap.me