Trang chủ
Loigiaihay.com 2025

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết
Bình chọn:
5 trên 1 phiếu

Giải sách bài tập Tiếng Anh 11

Unit 4: Volunteer work - Công việc tình nguyện

Hướng dẫn giải Speaking - Unit 4 trang 35 Sách bài tập (SBT) Tiếng Anh 11

SPEAKING

Exercise 1. Choose the best option A, B, C or D to indicate the correct function of each of the underlined statements.

Chọn đáp án A, B, C hoặc D để hoàn thành câu sau. 

Stranger:      Excuse me, could you tell me how to get to Manchester University?

Linda:          I’m afraid Pm new to this city too. Hey, Tony, can you help?

Tony:            Yes, sir, what can I do?

Stranger:     I’d like to know the way to Manchester University.

Tony:            Oh, as a matter of fact I’m going there myself.

Stranger:     In that case, shall I drive behind you?

Tony:            Good idea.

1. I’m afraid I’m new to this city too.

A. to apologize                     B. to deny                              C. to decline             D. to refuse

2. Yes, sir, what can I do?

A. to remark                        B. to approve                          C. to welcome          D. to offer

3. ... as a matter of fact I’m going there myself.

A. to state                           B. to insist                              C. to assert              D. to suggest

4. ... shall I drive behind you?

A. to demand                       B. to suggest                          C. to offer                D. to agree

Hướng dẫn giải 

1. A                            2. D                          3. A                 4. B

Dịch đoạn hội thoại 

Người lạ: Xin lỗi, cháu có thể cho bác biết làm thế nào để đến Manchester University?

Linda: cháu e là cháu cũng khá bỡ ngỡ với thành phố này. Này Tony, cậu có thể giúp gì cho bác được không?

Tony: Vâng, thưa bác, cháu có thể làm gì?

Người lạ: Bác muốn biết đường đến trường đại học Manchester.

Tony: Ồ, cháu cũng đang trên đường đến đó.

Người lạ: Vậy bác sẽ lái xe theo cháu nhé.

Tony: Dạ ý tưởng hay đó ạ. 

Exercise 2. Here are some challenges and rewards about doing some volunteer work. Read and put them in the right columns.

Đây là một vài thử thách và phần thưởng cho công việc tình nguyện. Đọc và đặt vào cột thích hợp. 

Example:

Challenges: Providing children with literacy

Rewards: Giving children merit and happiness

  1. Being responsible for everything 7. Facing unfamiliar customs
  2. Helping people improve their lives
  3. Learning local languages
  4. Persuading kids to give up drugs
  5. Winning children’s trust
  6. Seeing patients make real progress

Challenges

Rewards

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Exercise 3. Ask and answer questions about the special challenges and rewards of working in the following situations, you can use the information in Exercise 2.

Hỏi và trả lời câu hỏi về những thử thách và phần thưởng đặc biệt cho công việc trong các trường hợp sau đây, bạn có thể sử dụng thông tin ở bài 2. 

Example:

A: What kind of volunteer work are you participating in?

B: I’m helping people in the mountainous areas.

A: What’s the most challenging thing about doing the volunteer work?

B: For me, the most challenging thing about doing the volunteer work is finding a way to fit into the community.

A: And what’s the most rewarding thing?

B: One of the things I find the most rewarding is seeing children develop confidence.

volunteering in a home for the elderly

working for a nonprofit charity

working in remote mountainous and difficult areas

giving care and comfort to the poor or the sick

raising money to help the starving children

focusing attention on social problems such as AIDS or drug addiction

providing education for handicapped children

Giaibaitap.me

Góp ý - Báo lỗi

Vấn đề em gặp phải là gì ?

Hãy viết chi tiết giúp Giaibaitap.me

Bài giải mới nhất

Bài giải mới nhất các môn khác