A. READING
Part 1. Read the passage and choose the best option A, B, C or D to answer or complete each of the following questions.
Đọc đoạn văn và chọn đáp án A, B, C hoặc D để trả lời hoặc hoàn thiện các câu dưới đây.
The population of the world has increased more in modem times than in all other ages of history combined. World population totalled about 500 million in 1650. It doubled in the period from 1650 - 1850. Today the population is more than six billion. Estimates based on research by the United Nations indicate that it will more than double in the twenty-five years between 2035 and the year 2060.
No one knows the limits of population that the earth can support. Thomas Malthus, an English economist, developed a theory that became widely accepted in the nineteenth century. He suggested that because world population tended to increase more rapidly than food supply, we should continuously constrain available resources. Malthus cited wars, famines, epidemics and other disasters as the usual limitations of population growth. With recent advances in science and technology, including improved agricultural methods and great progresses in medicine, some of the limiting factors in population growth have been lessened, with obvious results. International organizations have recommended programmes to encourage general economic development that target areas along with a decrease in birth rates to effect a lasting solution.
1. Which of the options below is the best title for the passage?
A. Thomas Malthus Theory
B. The United Nations’ Estimate
C. Limiting Factors in Population Growth
D. Brief History of Population and Overpopulation
2. According to the passage, by the year 2000 the earth’s population should exceed the present figure by how much?
A. over four billion B. over five billion
C. over six billion D. over twelve billion
3. Who was Thomas Malthus?
A. a scientist B. an economist
C. a doctor of medicine D. a United Nations’ representative
4. According to the passage, the limiting factors in population growth have been lessened because of .
A. improved technology B. scarcity
C. disasters D. precaution
5. What do most experts recommend in order to solve problems of overpopulation?
A. famine and epidemic
B. medical advance and improved agricultural methods
C. economic development and a decline in the birth rates
D. conservation of available resources
Hướng dẫn giải
1. D 2. C 3. B 4. A 5. C
Dịch bài đọc
Dân số thế giới đã tăng lên gấp nhiều lần so với các thời điểm khác trong lịch sử. Dân số thế giới đã đạt khoảng 500 triệu người vào năm 1650. Nó tăng gấp đôi trong giai đoạn từ 1650 đến 1850. Ngày nay, dân số là hơn sáu tỷ người. Ước tính dựa trên nghiên cứu của Liên hợp quốc cho thấy rằng nó sẽ tăng gấp đôi trong khoảng thời gian hai mươi lăm năm từ năm 2035 và năm 2060.
Không ai biết giới hạn về dân số mà trái đất có thể chứa được. Thomas Malthus, một nhà kinh tế học người Anh đã phát triển một giả thuyết đã được chấp nhận rộng rãi vào thế kỷ XIX. Ông cho rằng bởi vì dân số thế giới có xu hướng tăng nhanh hơn cung cấp thực phẩm, chúng ta nên liên tục hạn chế các nguồn sẵn có. Malthus trích dẫn cuộc chiến, nạn đói, dịch bệnh và các thảm hoạ khác như những hạn chế thường thấy của sự tăng dân số. Với những tiến bộ gần đây trong khoa học và công nghệ, bao gồm các phương pháp nông nghiệp cải tiến và tiến bộ lớn trong y học, một số yếu tố hạn chế trong tăng trưởng dân số đã được giảm đi, với kết quả rõ rệt. Các tổ chức quốc tế đã đề xuất các chương trình khuyến khích phát triển kinh tế nói chung nhằm vào các khu vực cùng với việc giảm tỷ lệ sinh để có được giải pháp lâu dài.
Part 2. Read the passage. Fill each blank with one suitable word in the box.
Đọc đoạn văn. Điền mỗi chỗ trống bằng 1 từ trong bảng sao cho phù hợp.
move |
few |
about |
plants |
live |
becomes |
place |
because |
travel |
almost |
The Sami live in northern Norway, Sweden, Finland, and Russia. There are only (1)______thirty-two thousand (32,000) of them, and most of them (2)______ in a modem life on the coast or in the forests.
Only a (3)______ of them live a traditional life. These few mountain Sami are called nomads because they move from one (4)______ to another with their reindeer. Their life is (5) _______ the same as it was
a thousand years ago. In winter the reindeer dig through the snow to find (6)_______for their
food. In spring these plants become very dry, and there are lots of insects. Then the Sami (7)_______their reindeer to the coast. The reindeer live on the thick grass there until winter. When the snow (8)______deep,
the Sami and their reindeer begin moving slowly back to their winter homes. There is less snow there.
These nomads live in tents (9)_______ they move so often. They make shoes, jackets, and pants of reindeer skin. They also wear beautiful blue and red traditional clothes. They walk or (10)_________ on skis. They
have sleds, too. Reindeer pull the sleds.
Hướng dẫn giải
1. about 2. live 3. few
4. place 5. almost 6. plants
7. move 8. becomes
9. because 10. travel
Dịch bài đọc
Bộ tộc Sami sống ở phía bắc Na Uy, Thụy Điển, Phần Lan và Nga. Chỉ có khoảng ba mươi hai ngàn (32.000), còn hầu hết trong số họ sống cuộc sống hiện đại trên bờ biển hoặc trong rừng.
Chỉ có một vài trong số họ sống một cuộc sống truyền thống. Người Sami sống trên núi được gọi là dân du mục bởi vì họ di chuyển từ nơi này sang nơi khác bằng con tuần lộc của họ. Cuộc sống của họ là giống như cuộc sống của một ngàn năm trước. Vào mùa đông, tuần lộcđào tuyết để tìm thức ăn. Vào mùa xuân cây cối trở nên rất khô, và có rất nhiều côn trùng. Sau đó, người Sami di chuyển tuần lộc của họ đến bờ biển. Con tuần lộc sống trên cỏ dày ở đó cho đến mùa đông. Khi tuyết dày hơn, người Sami và con tuần lộc của họ bắt đầu di chuyển từ từ về nhà mùa đông của họ. Có ít tuyết ở đó.
Những người du cư sống trong lều vì họ thường xuyên di chuyển. Họ làm giày, áo jacket, và quần của da tuần lộc. Họ cũng mặc quần áo truyền thống màu xanh và đỏ. Họ đi bộ hoặc đi du lịch trên ván trượt. Họ cũng có xe trượt tuyết. Tuần sau kéo xe trượt tuyết.
Giaibaitap.me
Hướng dẫn giải Language Focus- Unit 7 trang 53 Sách bài tập (SBT) Tiếng Anh 11
Hướng dẫn giải Speaking - Unit 7 trang 55 Sách bài tập (SBT) Tiếng Anh 11
Hướng dẫn giải Writing - Unit 7 Trang 56 Sách bài tập (SBT) Tiếng Anh 11
Hướng dẫn giải Reading - Unit 8 trang 57 Sách bài tập (SBT) Tiếng Anh 11