B. LANGUAGE FOCUS
Exercise 1. Practise reading aloud the following sentences paying attention to the sounds / fl /, /fr/, and /θr/.
Thực hành đọc to những câu sau, chú ý đến các âm /fl/, /fr/ và /θr/.
1. I’m afraid there’s a fly in your fruit cake.
2. He keeps throwing flowers through the window.
3. Three of my friends flew to Frankfurt yesterday.
4. They bought some frozen food from the supermarket.
5. The river flows through the centre of three cities.
Exercise 2. Write the words in Exercise 1 which contain sounds /fl/ /fr/, and /Or/ in their correct columns below.
Viết những từ ở bài 1 chứa các âm như /fl/,/fr/ và /θr/ vào cột dưới đây.
/fl/ |
/fr/ |
/ θr/ |
|
|
|
Exercise 3. Read the passage and choose the best option A, B, C or D to indicate the word that fits each of the numbered blanks.
Đọc đoạn văn và chọn đáp án A, B, C hoặc D thích hợp cho mỗi chỗ trống được đánh số sau.
I always have problems when I go away on holiday. (1)_______ year my travel agent promises that my holiday will be (2)______ best I have ever had, but none of these promises has ever (3)______ true. This year I got food (4)_____ the day I arrived. It was because of the fish I ate at the hotel (5)______ evening. In (6)_____morning I felt terrible, and I was seen by two doctors. I tried to explain my problem to them but (7)_____ of them spoke English. It took me 8)_____of the first week to recover, and I spent three or four days sitting next to (9)_____ hotel swimming pool reading newspapers. By the time I got better (10)______weather had changed and it rained all day and all night. I am going to stay home for the holiday next year.
Dịch bài đọc
Tôi luôn có vấn đề khi đi nghỉ hè. Hàng năm, đại lý du lịch của tôi hứa hẹn rằng kỳ nghỉ của tôi sẽ là tốt nhất mà tôi từng có, nhưng không có lời hứa nào đã trở thành sự thật. Năm nay tôi bị ngộ độc thực phẩm vào ngày tôi đến. Đó là vì cá tôi đã ăn tối tại khách sạn. Buổi sáng tôi cảm thấy thật kinh khủng, và tôi đã được hai bác sĩ nhìn thấy. Tôi đã cố gắng giải thích vấn đề của tôi với họ nhưng không ai trong số họ nói tiếng Anh. Tôi đã mất hầu hết tuần đầu tiên để bình phục, và tôi đã dành ba hoặc bốn ngày ngồi cạnh hồ bơi khách sạn đọc báo. Bởi thời gian tôi đã tốt hơn thời tiết đã thay đổi và mưa cả ngày và cả đêm. Tôi sẽ ở nhà cho kỳ nghỉ năm sau.
1. A. Every |
B. Next |
C. Recent |
D. All |
2. A. a |
B. the |
C. Ø |
D. one |
3. A. remained |
B. gone |
C. moved |
D. been |
4. A. poisoned |
B. poison |
C. poisoner |
D. poisoning |
5. A. this |
B. these |
C. that |
D. those |
6. A. the |
B. a |
C. one |
D. this |
7. A. every |
B. some |
C. all |
D. none |
8. A. almost |
B. most |
C. all |
D. some |
9. A. a |
B. one |
C. the |
D. an |
10. A. some |
B. the |
C. a |
D. that |
Hướng dẫn giải
1. A 2. B 3. D 4. D 5. C
6. A 7. D 8. B 9. C 10. B
Exercise 4:
1. When I arrived, I didn’t see_______ there. Everyone had gone home.
A. somebody B. anybody C. everybody ,
2. Of the two shirts, I prefer the white______.
A. one B. ones C. the one
3. Nobody______ to stay home on such a lovely summer day.
A. want B. wants C. wanting
I’m looking for______ who can help me out of the trouble.
A. everyone B. no one C. someone
5. She is so kind and lovely that______ wants to be her friend.
A. everyone B. someone C. anyone
6. There______ someone in the room.
A. be B. are C. someone
7. I don’t think______ likes the smell. It’s so disgusting.
A. no one B. anyone C. someone
8. _____ anyone know where he’s now?
Does B. Do C. Did
Hướng dẫn giải:
1. B 2. A 3. B 4. C
5. A 6. C 7. B 8. A
Giaibaitap.me
Hướng dẫn giải bài tập phần Speaking - Unit 8 trang 61 Sách bài tập (SBT) Tiếng Anh 11
Hướng dẫn giải bài tập phần Writing - Unit 8 Trang 62 Sách bài tập (SBT) Tiếng Anh 11
Hướng dẫn giải bài tập phần Reading - Unit 9 trang 64 Sách bài tập (SBT) Tiếng Anh 11
Hướng dẫn giải bài tập phần Language Focus- Unit 9 trang 67 Sách bài tập (SBT) Tiếng Anh 11