Bài 2 trang 172 sgk hóa học 121
Trình bày phương pháp hóa học:
a) Phân biệt các khí đưng trong các bình riêng biệt không dán nhãn: H2, O2, CH4, C2H4, C2H2.
b) tách riêng khí CH4 từ hỗn hợp với lượng nhỏ các khí C2H4 và C2H2.
Hướng dẫn.
a)Phân biệt các bình đựng khí riêng biệt: H2, O2, CH4, C2H4, C2H2.
-Dẫn từng khí qua dung dịch AgNO3 tring NH3, khí cho kết tủa vàng nhạt là C2H2.
CH = CH + 2AgNO3 + 2NH3 → AgC ≡ CAg ↓ + 2NH4NO3
-Dẫn lần lượt 4 khí còn lại qua dung dịch brom, khí nào làm mất màu dung dịch bron là khí C2H4.
CH2 = CH2 + Br2 → CH2Br – CH2Br
-Ba khí còn lại, nhận ra khí O2 bằng tàn đóm còn than hồng: khí O2 làm tàn đóm bùng cháy.
- Hai khí còn lại, cho lần lượt từng khí phản ứng với khí oxi, khí nào cho sản phẩm làm đục nước vôi trong là khí CH4.
CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
Bài 3 trang 172 sgk hóa học 121
Viết phương trình hóa học của các phản ứng hoàn thành dãy chuyển hóa sau:
a) Etan \(\overset{(1)}{\rightarrow}\) etilen \(\overset{(2)}{\rightarrow}\) politilen.
b) Metan \(\overset{(1)}{\rightarrow}\) axetilen \(\overset{(2)}{\rightarrow}\) vinylaxetilen \(\overset{(3)}{\rightarrow}\) butanđien \(\overset{(4)}{\rightarrow}\) polibutađien.
c) Benzen → brombenzen.
Hướng dẫn.
a) (1) C2H6 \(\overset{t^{o},xt}{\rightarrow}\) C2H4 + H2
(2) nCH2 = CH2
b) (1) 2CH4 \(\overset{1500^{o}C}{\rightarrow}\) C2H2 + 3H2
(2) 2CH ≡ CH \(\overset{t^{o},xt}{\rightarrow}\) CH2 = CH – C ≡ CH
(3) CH2 = CH – C ≡ CH + H2 \(\xrightarrow[t^{o}]{Pd/PbCO_{3}}\) CH2 = CH – CH = CH2
(4) nCH2 = CH – CH – CH2
c) + Br \(\xrightarrow[t^{o}]{Fe}\) + HBr.
Bài 4 trang 172 sgk hóa học 121
Viết phương trình hóa học tổng quát của phản ứng đốt cháy các loại hiđrocacbon đã nêu trong bảng 7.2. Nhận xét về tỉ lệ giữa số mol CO2 và số mol H2O trong sản phẩm của mỗi loại hiđrocacbon.
Hướng dẫn.
CnH2n+2 +\(\frac{3n+1}{2}\)O2 \(\overset{t^{o}}{\rightarrow}\) nCO2 + (n+1)H2O có \(\frac{n_{CO_{2}}}{n_{H_{2}O}}\) < 1.
CnH2n + \(\frac{3n}{2}\)O2 \(\overset{t^{o}}{\rightarrow}\) nCO2 + nH2O có \(\frac{n_{CO_{2}}}{n_{H_{2}O}}\) = 1.
CnH2n-2 + \(\frac{3n-1}{2}\)O2 \(\overset{t^{o}}{\rightarrow}\) nCO2 + (n-1)H2O có \(\frac{n_{CO_{2}}}{n_{H_{2}O}}\) > 1.
CnH2n-6 + \(\frac{3n-3}{2}\)O2 \(\overset{t^{o}}{\rightarrow}\) nCO2 + (n-3)H2O có \(\frac{n_{CO_{2}}}{n_{H_{2}O}}\) > 1.
Bài 5 trang 172 sgk hóa học 121
Khi đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon X (là chất lỏng ở điều kiện thường) thu được CO2 và H2O có số mol theo tỉ lệ 2 : 1. Công thức phân tử của X có thể là công thức nào sau đây?
A. C4H4. B. C5H12. C. C6H6. D. C2H2.
Hướng dẫn.
Chọn C.
Giaibaitap.me
Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 177 bài 39 Dẫn xuất halogen của hiđrocacbon Sách giáo khoa (SGK) Hóa học 11. Câu 1: Viết phương trình hóa học của các phản ứng điều chế mỗi chất trên từ hidrocacbon tương ứng...
Giải bài tập trang 186 bài 40 ancol Sách giáo khoa (SGK) Hóa học 11. Câu 1: Viết công thức cấu tạo và gọi tên các ancol đồng phân của nhau có công thức phân tử...
Giải bài tập trang 186, 187 bài 40 ancol Sách giáo khoa (SGK) Hóa học 11. Câu 6: Giải thích hiện tượng thí nghiệm trên bằng các phương trình hóa học...
Giải bài tập trang 193 bài 41 phenol Sách giáo khoa (SGK) Hóa học 11. Câu 1: Ghi Đ (đúng) hoặc S (sai) vào ô trống bên cạnh các câu sau...