Bài 1 trang 212 sgk vật lý 11
Nêu công dụng và cấu tạo của kính hiển vi.
Hướng dẫn giải:
Công dụng và cấu tạo của kính hiển vi
Kính hiển vi là dụng cụ quang bổ trợ cho mắt để quan sát những vật rất nhỏ, bằng cách tạo ảnh có góc trông lớn. Số bội giác của kính hiển vi lớn hơn rất nhiều so với số bội giác của kính lúp.
Kính hiển vi có hai bộ phận chính:
Khoảng cách giữa hai quang tâm O1O2 = l không đổi.
Khoảng cách F'1F2 = δ là độ dài quang học.
Bài 2 trang 212 sgk vật lý 11
Nêu đặc điểm tiêu cự của vật kính và thị kính của kính hiển vi.
Hướng dẫn giải:
Vật kính có tiêu cự rất nhỏ (mm).
Thị lính L2 là một kính lúp có tiêu cự khoảng vài cm.
Bài 3 trang 212 sgk vật lý 11
Muốn điều chỉnh kính hiển vi, ta thực hiện ra sao ? Khoảng xê dịch điều chỉnh kính hiển vi có giá trị như thế nào ?
Hướng dẫn giải:
Cách điều chỉnh kính hiển vi:
- Vật phẳng cần quan sát kẹp giữa hai tấm thủy tinh mỏn trong suốt ( gọi là tiêu bản )
- Đặt vật cố định trên giá đồng thời di chuyển toàn bộ ống kính ( cả vật kính và thị kính) từ vị trí sát nhập ra xa dần bằng ốc vít vị cấp.
Khoảng xê dịch điều chỉnh kính hiển vi có giá trị rất nhỏ. Đó là khoảng cách ,à ta có thể quan sát rõ vật
Bài 4 trang 212 sgk vật lý 11
Vẽ đường truyền của chùm tia sáng ứng với mắt ngắm chừng kính hiển vi ở vô cực.
Hướng dẫn giải:
Đường truyền của chùm tia sáng ứng với ngắm chừng kính hiển vi ở vô cực
Bài 5 trang 212 sgk vật lý 11
Viết công thức số bội giác của kính hiển vi khi mắt ngắm chừng ở vô cực.
Hướng dẫn giải:
Giaibaitap.me
Giải bài tập trang 212 bài 33 kính hiển vi Sách giáo khoa (SGK) Vật lí 11. Câu 6: Xét các tính chất kể sau của ảnh tạo bởi thấu kính...
Giải bài tập trang 216 bài 34 kính thiên văn Sách giáo khoa (SGK) Vật lí 11. Câu 1: Nêu công dụng và cấu tạo của kính thiên văn...
Giải bài tập trang 223 bài 35 Thực hành: Xác định tiêu cự của thấu kính phân kì Sách giáo khoa (SGK) Vật lí 11. Câu 1: Viết công thức thấu kính và nói rõ quy ước về dấu của các đại lượng có trong công thức này...