Câu 1 trang 185 SGK Sinh học 11 Nâng cao
TT |
Vấn đề |
Hướng động |
Ứng động |
1 |
Khái niệm |
|
|
2 |
Phân loại |
|
|
Trả lời:
Vận động và cảm ứng ở thực vật.
TT |
Vấn đề |
Hướng động |
Ứng động |
1 |
Khái niệm |
Là sự vận động của cây về phía tác nhân kích thích của môi trường |
Là vận động của cây dưới ảnh hưởng của các tác nhân môi trường từ mọi phía lên cơ thể |
2 |
Phân loại |
- Hướng đất - Hướng sáng - Hướng nước - Hướng hóa |
- Vận động theo sự trương nước: cây trinh nữ, cây ăn sâu bọ. - Vận động theo đồng hồ sinh học: tạo giàn, nở hoa, thức ngủ |
Câu 2 trang 185 SGK Sinh học 11 Nâng cao
Hãy điền nội dung phù hợp vào bảng 48.4:
Cảm ứng ở động vật.
TT |
Các nhóm động vật |
Tổ chức thần kinh |
Mức độ cảm ứng |
1 |
Ruột khoang |
|
|
2 |
Đối xứng hai bên (giun sán) |
|
|
3 * |
Thân mềm, giáp xác, sâu bọ |
|
|
4 |
Động vật có xương sống |
|
|
Trả lời:
Cảm ứng ở động vật
TT |
Các nhóm động vật |
Tổ chức thần kinh |
Mức độ cảm ứng |
1 |
Ruột khoang |
Hệ thần kinh lưới |
Mức độ: phản ứng toàn thân không chính xác. |
2 |
Đối xứng hai bên (giun sán) |
Chuỗi hạch thần kinh bụng |
Mức độ: Phản ứng cục bộ và đơn giản. |
3 |
Thân mềm, giáp xác, sâu bọ |
Hệ thần kinh dạng hạch (hạch não, ngực, bụng) |
Mức độ: phản ứng tương đối phức tạp và khá chính xác. |
4 |
Động vật có xương sống |
Hệ thần kinh hình ống |
Mức độ nhiều: phản xạ phức tạp và chính xác. |
Câu 3 trang 185 SGK Sinh học 11 Nâng cao
TT |
|
Nội dung |
1 |
Điện thế nghỉ (điện tĩnh) |
|
2 |
Điện thế động (điện động) |
|
3 |
Truyền xung trong sợi thần kinh |
|
4 |
Truyền xung trong cung phản xạ |
|
Trả lời:
TT |
Các vấn đề |
Nội dung |
1 |
Điện thế nghỉ |
Điện thế nghỉ (còn gọi là điện tĩnh hay điện màng) là hiệu điện thế giữa trong và ngoài màng của nơron. Trong trạng thái không bị kích thích, điện thế này có được là do sự phân bố không đồng đều các ion giữa bên trong và bên ngoài màng do tính thấm có chọn lọc của màng sinh chất. |
2 |
Điện thế động |
Điện thế hoạt động (hay còn gọi là điện động) là sự thay đổi hiệu điện thế giữa bên trong và bên ngoài màng khi nơron bị kích thích, đã làm thay đổi tính thấm của màng gây nên khử cực, đảo cực và tái phân cực để trở về điện tĩnh. |
3 |
Truyền xung trong sợi thần kinh |
Hưng phấn được truyền đi trong sợi thần kinh dưới dạng xung thần kinh theo cả hai chiều (kể từ nơi kích thích). |
4 |
Truyền xung trong cung phản xạ |
Trong cung phản xạ, xung thần kinh chỉ được dẫn truyền theo một chiều nhất định từ cơ quan thụ cảm qua trung ương thần kinh đến cơ quan đáp ứng nhờ sự có mặt của chúng xináp |
Câu 4 trang 185 SGK Sinh học 11 Nâng cao
TT |
Loại tập tính |
Khái niệm |
Ví dụ minh hoa |
1 |
Bẩm sinh |
|
|
2 |
Học được (Thứ sinh) |
|
|
Trả lời:
Tập tính động vật
TT |
Loại tập tính |
Khái niệm |
Ví dụ minh họa |
1 |
Bẩm sinh |
Là những tập tính cơ bản của cơ thể động vật mà ngay từ khi sinh ra đã có, mang tính bản năng và di truyền. |
Tập tính phóng lưỡi bắt mồi của cóc, tập tính sinh sản ở động vật, tập tính di cư. |
2 |
Thứ sinh |
Là loại tập tính được hình thành trong quá trình sống do học tập hoặc do có sự bàn giao giữa các cá thể cùng loài. |
Tập tính tránh mồi khi bị nhầm của cóc, tập tính học tập ở động vật bậc cao và người... |
Câu 5 trang 186 SGK Sinh học 11 Nâng cao
Hãy điền các nội dung phù hợp vào bảng 48.5:
Sinh trưởng và phát triển ở thực vật và động vật.
TT |
Vấn đề |
Thực vật |
Động vật |
1 |
Khái niệm |
|
|
2 |
Mối liên quan giữa sinh trưởng và phát triển |
|
|
3 |
Tác động của hoocmôn đến sự sinh trưởng |
|
|
4 |
Tác động của hoocmôn đến sự phát triển |
|
|
Trả lời:
Sinh trưởng và phát triển ở thực vật và động vật
TT |
Vấn đề |
Thực vật |
Động vật |
1 |
Khái niệm |
- Sinh trưởng là quá trình tăng số lượng tế bào làm cây lớn lên, tạo cơ quan dinh dưỡng rễ, thân, lá. - Phát triển là quá trình biến đổi về chất lượng các cấu trúc và chức năng sinh hóa của tế bào làm cho cây ra hoa, kết quả, tạo hạt. |
- Sinh trưởng là sự tăng kích thước cũng như khối lượng cơ thể động vật. - Phát triển là sự biến đổi theo thời gian về hình thái và sinh lí của các tế bào, mô, cơ quan và cơ thể từ hợp tử thành cơ thể trưởng thành. |
2 |
Mối liên quan giữa sinh trưởng và phát triển |
- Sinh trưởng gồm sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp. - Phát triển: biến đổi các cấu trúc và chức năng sinh lí của tế bào xen kẽ với sinh trưởng. |
- Sinh trưởng gồm hai loại, sinh trưởng không qua biến thái và sinh trưởng qua biến thái. - Phát triển gồm hai loại phát triển không qua biến thái và phát triển qua biến thái |
3 |
Tác động của hoocmôn đến sự sinh trưởng |
- Phitôhoocmôn là chất điều hòa sinh trưởng của thực vật bao gồm hai nhóm: nhóm kích thích sinh trưởng và nhóm kìm hãm sinh trưởng. |
- Điều hòa sinh trưởng được thực hiện bởi hoocmôn sinh trưởng (GH) và hoocmôn tirôxin. |
4 |
Tác động của hoocmôn đến sự phát triển |
- Phitôhoocmôn là sắc tố enzim có tác dụng điều hòa sự phát triển. Chất này tác động đến sự ra hoa, nảy mầm, tổng hợp sắc tố... |
- Đối với loại phát triển biến thái được điều hòa bởi hoocmôn biến thái và lột xác ecđixơn và juvenin. - Đối với loại phát triển không qua biến thái được điều hòa bởi các hoocmôn sinh dục. |
Câu 6 trang 186 SGK Sinh học 11 Nâng cao
Hãy điền nội dung phù hợp vào bảng 48.6:
Sinh sản ở thực vật và động vật.
TT |
Các hình thức sinh sản |
Thực vật |
Động vật |
1 |
Sinh sản vô tính |
|
|
2 |
Sinh sản hữu tính |
|
|
Trả lời:
TT |
Các hình thức sinh sản |
Thực vật |
Động vật |
1 |
Sinh sản vô tính |
Là sự hình thành cây mới có đặc tính giống cây mẹ từ một phần của cơ quan sinh dưỡng. |
Là hình thức sinh sản chỉ cần một cá thể mẹ để tạo ra cá thể con. |
2 |
Sinh sản hữu tính |
Là hình thức tạo cơ thể mới do có sự thụ tinh của hai giao tử đực và cái. |
Là hình thức sinh sản tạo cá thể mới nhờ có sự tham gia của giao tử đực và giao tử cái. |
Giaibaitap.me
Giải bài tập trắc nghiệm trang 186 SGK Sinh học 11 Nâng cao. Câu 1: Hoocmôn nào trong số các chất dưới đây không cần cho nuôi cấy mô thực vật?...
Giải bài tập trắc nghiệm trang 187 SGK Sinh học 11 Nâng cao. Câu 1: Trong các cây trồng bằng cách giâm, loại cây dễ sống nhất là...