Bài 1 trang 132 sgk hóa học 11
So sánh anken với ankan về đặc điểm cấu tạo và tính chất hóa học. Cho thí dụ minh họa.
Hướng dẫn:
Khác với ankan là phân tử chỉ chứa liên kết σ , phân tử anken có chứa 1 liên kết π kém bền, dễ gẫy, do đó không giống với ankan là cho phản ứng thế là phản ứng đặc trưng, anken cho phản ứng cộng là phản ứng đặc trưng
Ví dụ: C2H4 + H2 — Ni ⟶ C2H6
C2H4 + Br2 ⟶ C2H4Br2
C2H4 + HBr ⟶ C2H5Br
Ngoài ra anken còn cho phản ứng trùng hợp phản ứng làm mất màu dung dịch thuốc tím. có phản ứng trùng hơp.
Ví dụ:
\(\eqalign{
& 3{C_2}{H_4} + 2KMn{O_4} + 4{H_2}O \to 2{C_2}{H_4}{\left( {OH} \right)_2} + 2Mn{O_2} + 2K{\rm{O}}H \cr
& nC{H_2} = C{H_2}\buildrel {xt,{t^0},p} \over
\longrightarrow {\left( { - C{H_2} - C{H_2} - } \right)_n} \cr} \)
Bài 2 trang 132 sgk hóa học 11
Ứng với công thức C5H10 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo ?
A. 4
B. 5
C. 3
D. 7
Hướng dẫn:
CH2 = CH – CH2 – CH2 – CH3
CH3 - CH = CH– CH2 – CH3
Bài 3 trang 132 sgk hóa học 11
Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra khi;
a) Propilen tác dụng với hidro, đun nóng (xúc tác Ni).
b) But - 2en tác dụng với hirdo clorua.
c) Metylpropen tác dụng với nước có xúc tác axit
d) Trùng hợp but - 1en.
Hướng dẫn:
Bài 4 trang 132 sgk hóa học 11
Trình bày phương pháp hóa học để :
a ) Phân biệt metan và etilen.
b ) Tách lấy khí metan từ hỗn hợp etilen.
c) Phân biệt hai bình không dán nhãn đựng hexan và hex-1-en.
Viết phương trình hóa học của các phản ứng đã dùng.
Hướng dẫn:
a) Dùng dung dịch brom để nhận biết etilen.
b) Dùng dung dịch brom để giữ etilen.
c) Tương tự a.
Bài 5 trang 132 sgk hóa học 11
Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch brom?
A. butan ;
B. but-1-en ;
C.cacbon đioxit ;
D. metylpropan.
Hướng dẫn:
Đáp án: B
Bài 6 trang 132 sgk hóa học 11
Dẫn từ từ 3,36 lít hỗn hợp gồm etilen và propilen (đktc) vào dung dịch brom thấy dung dịch bị nhạt màu và không có khí thoát ra. Khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng 4,90gam.
a) Viết các phương trình hóa học và giải thích các hiện tượng ở thí nghiệm trên.
b) Tính thành phần phần trăm về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu.
Hướng dẫn giải:
a) Các phương trình hóa học của phản ứng:
CH2 = CH2 + Br2 à CH2Br – CH2Br
CH2 = CH – CH3 + Br2 à CH2Br – CHBr – CH3
Giải thích: Dung dịch brom bị nhạt màu do brom phản ứng với hỗn hợp tạo thành các hợp chất không màu. Khối lượngbinhf tăng do các sản phẩm tạo thành là những chất lỏng
b) Gọi x,y lần lượt là số mol của C2H4 và C3H6 :
\(\left\{\begin{matrix} n_{hh}= x + y = 0,15& \\ m_{hh}= 28x +42y =4,9 & \end{matrix}\right.\) => \(\left\{\begin{matrix} x = 0,1& \\ y =0,15 & \end{matrix}\right.\)
=> %V C2H4 = 66,7%
%V C3H6 = 33,3%
Giaibaitap.me
Giải bài tập trang 135 bài 30 ankadien Sách giáo khoa (SGK) Hóa học 11. Câu 1: Thế nào là ankadien, ankadien liên hợp...
Giải bài tập trang 137, 138 bài 31 luyện tập anken và ankadien Sách giáo khoa (SGK) Hóa học 11. Câu 1: Viết các phương trình hóa học minh họa...
Giải bài tập trang 145 bài 32 ankin Sách giáo khoa (SGK) Hóa học 11. Câu 1: Viết công thức cấu tạo và gọi tên các ankin có công thức C4H6 và C5H8...
Giải bài tập trang 147 bài 33 luyện tập ankin Sách giáo khoa (SGK) Hóa học 11. Câu 1: Nêu và giải thích các hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm...