1. Look at the examples and complete Rules 1—3 with have got or haven't got.
(Xem các ví dụ và hoàn thành Quy tắc 1 - 3 với have got hoặc haven't got.)
compete (regular)
(compete - động từ có quy tắc)
I competed in the Olympics.
(Tôi đã thi đấu ở Thế vận hội.)
They competed in the X Games.
(Họ đã thi đấu ở X Games.)
win (irregular)
(compete - động từ bất quy tắc)
She won an X Games medal.
(Cô ấy đã chiến thắng huy chương ở X Games.)
We won at the X Games.
(Chúng tôi đã chiến thắng tại X Games.)
Lời giải:
1. have got | 2. haven't got | 3. have got |
RULES (QUY TẮC)
1. Regular verbs have got past simple forms ending in -ed.
(Động từ có quy tắc có hình thức quá khứ đơn kết thúc là -ed.)
2. Irregular verbs haven't got past simple forms ending in -ed.
(Động từ bất quy tắc không có hình thức quá khứ đơn kết thúc bằng -ed.)
3. Verbs in the past simple have got the same form for I, you, he, she, it, we and they.
(Các động từ ở quá khứ đơn có cùng dạng với I, you, he, she, it, we và they.)
2. Read the Study Strategy. Then complete the Young sports superstars text with the past simple form of the verbs in blue.
(Đọc Chiến lược học tập. Sau đó, hoàn thành văn bản Các siêu sao thể thao trẻ với dạng đơn giản quá khứ của các động từ màu xanh lam.)
THE YOUNG SPORTS SUPERSTARS PHAN THỊ HÀ THANH Phan Thị Hà Thanh.......(1. start) gymnastics when she was six. She………. (2. go) to an athletic training centre in Hải Phòng. In 2011, she was the first Vietnamese gymnast who……….. (3. win) a world medal for Việt Nam and she……………. (4. compete) in the Olympic Games in 2012 and 2016. |
MARTIN ODEGAARD Martin Odegaard, from Norway,...... (5. become) a professional footballer at fifteen and ……….(6. score) great goals for his club. He first..........(7. play) international football before he was sixteen. A lot of famous clubs were interested in him and he………… (8. train) with some of them. Finally, in 2015, Real Madrid………… (9. give) him a contract. |
Lời giải:
1. started | 2. went | 3. won |
4. competed | 5. became | 6. scored |
7. played | 8. trained | 9. gave |
Hướng dẫn dịch:
Phan Thị Hà Thanh
Phan Thị Hà Thanh bắt đầu thể dục dụng cụ từ năm 6 tuổi. Cô ấy đến tring tâm huấn luyện thể chất ở Hải Phòng. Vào năm 2011, cô là vận động viên Việt Nam đầu tiên dành huy chương vàng thế giới và cô cũng tham gia thi đấu ở Thế vận hội Olympics vào năm 2012 và 2016
Martin Odegaard
Martin Odegaard đến từ Na uy đã trở thành đã trở thành cầu thủ chuyên nghiệp ở tuổi 15 và đã ghi nhiều bàn thắng cho câu lạc bộ của mình. Anh là cầu thủ đầu tiên chơi bóng quốc tế trước năm 16 tuổi. Rất nhiều các câu lạc bộ nổi tiếng quan tâm đến anh ấy và anh ấy được rèn luyện với một trong số họ. Cuối cùng vào năm 2015, Real Madrid đã kí hợp đồng với anh ý.
3. PRONUNCIATION: -ed endings
(PHÁT ÂM: kết thúc bằng -ed)
Listen and repeat the words. Which letters come before the -ed ending in list 3?
(Lắng nghe và nhắc lại các từ. Những chữ cái nào đứng trước đuôi -ed trong danh sách 3?)
1. /t/ practised, watched
2. /d/ travelled, played
3. /ɪd/ started, decided
Lời giải:
“t” and “d”
Past time expressions
(Cụm từ chỉ thời gian trong quá khứ)
4. Look at the examples and answer the questions.
(Hãy nhìn vào các ví dụ dưới đây và trả lời các câu hỏi.
1. How do you say the words in blue in your language?
(Bạn nói những từ màu xanh lam trong ngôn ngữ của bạn như thế nào?)
2. Do we put ago before or after a past time expression?
(Chúng ta có đặt ago vào trước hay sau cách diễn đạt về thời gian?)
He first competed when he was twelwe.
(Anh ấy thi đấu lần đầu tiên khi mới 12 tuổi.)
She last competed in 1981.
(Cô ấy thi đấu lần cuối vào năm 1981.)
He was on this programme two years ago.
(Anh ấy đã tham gia chương trình này hai năm trước.)
Lời giải:
1.
- first: lần đầu
- last: lần cuối
- when he was: khi anh ấy còn..
- ago: cách đây
2. We put ago after a pastime expression.
(Chúng ta đặt ago sau cách diễn đạt về thời gian)
5. USE IT! Write sentences using the past simple and the Key Phrases. Then compare with other people in the class. Are any of your sentences the same?
(Viết các câu sử dụng quá khứ đơn và cụm từ khóa. Sau đó so sánh với các bạn khác trong lớp. Có câu nào giống nhau không?)
I last (play) sport....
=> I last played sport on Saturday.
(Lần cuối tôi chơi thể thao là vào thứ Bảy.)
1. I first (watch) the Olympics...
2. I last (do) my English homework ...
3 . I first (come) to this school...
4. I first (swim) in a pool...
5. I last (see) a good film...
Lời giải:
1. watched | 2. did | 3. came | 4. swam | 5. saw |
1. I first watched the Olympics last year.
(Lần đầu tiên tôi xem Thế vận hội vào năm ngoái.)
2. I last did my English homework last Sunday.
(Lần cuối tôi làm bài tập tiếng Anh vào Chủ nhật tuần trước.)
3. I first came to this school when I was ten.
(Tôi đến trường này lần đầu tiên khi tôi mười tuổi.)
4. I first swam in a pool a month ago.
(Lần đầu tiên tôi bơi trong hồ bơi cách đây một tháng.)
5. I last saw a good film last week.
(Lần cuối tôi xem một bộ phim hay vào tuần trước.)
Finished? Write true and false statements about your life. Use the verbs on this page.
(Viết các câu đúng và sai về cuộc đời em. Sử dụng các động từ ở trang này.)
Lời giải:
1. I travelled many countries in the world in 2020. (F)
(Tôi đã đi du lịch nhiều nước trên thế giới vào năm 2020. => Sai)
2. I last played sport on Saturday. (F)
(Lần cuối tôi chơi thể thao vào thứ Bảy. => Sai)
3. When I was two years old, I played football. (F)
(Khi tôi hai tuổi, tôi đã chơi bóng đá. => Sai)
4. I did my English homework 10 minutes ago. (T)
(Tôi đã làm bài tập tiếng Anh của tôi 10 phút trước. => Đúng)
5. I practised my English pronunciation yesterday. (T)
(Tôi đã luyện phát âm tiếng Anh của mình ngày hôm qua. => Đúng)
Giaibaitap.me
Giải bài tập Speaking - Unit 6 Sports trang 78, sách giáo khoa Tiếng Anh lớp 6 Friends Plus (Chân trời sáng tạo). 3. Look at the phrases. Then listen to three mini - dialogues. Which phrases do you hear?
Giải bài tập Writing - Unit 6 Sports trang 79, sách giáo khoa Tiếng Anh lớp 6 Friends Plus (Chân trời sáng tạo). 2. Look at the Key Phrases. Which phrases do we use in paragraphs 1-3? Read the profile again and check.
Giải bài tập Culture, Unit 6 Sports trang 80, sách giáo khoa Tiếng Anh lớp 6 Friends Plus (Chân trời sáng tạo). 3. YOUR CULTURE. Answer the questions. Use the internet to help you find the information you need.
Giải bài tập Puzzles and Games, Unit 6 Sports trang 81, sách giáo khoa Tiếng Anh lớp 6 Friends Plus (Chân trời sáng tạo). 1. Use the grid to find the first and last letters of sports 1-8. Then write the sports.