Bài 9.6 trang 24 Sách bài tập (SBT) Vật lí 10
Một đèn tín hiệu giao thông được treo ở một ngã tư nhờ một dây cáp có trọng lượng không đáng kể. Hai đầu dây cáp được giữ bằng hai cột đèn AB và A'B', cách nhau 8 m. Đèn nặng 60 N, được treo vào điểm giữa O của dây cáp, làm dây võng xuống 0,5 m tại điểm giữa (H.9.2). Tính lực kéo của mỗi nửa dây.
Hướng dẫn trả lời:
Điểm O coi là điêm đứng cân bằng dưới tác dụng của ba lực: trọng lực và hai lực kéo và của hai nửa dây cáp như hình vẽ
Từ hai tam giác đồng dạng ta có:
\({{{F_1}} \over {{F \over 2}}} = {{OA} \over {AB}} = > {{2{F_1}} \over P} = {{OA} \over {AB}}\)
Do đó
\({F_1} = {{P\sqrt {A{B^2} + O{A^2}} } \over {2AB}} = {{60\sqrt {0,25 + 16} } \over {2.0,5}} = 241,86 \approx 242(N)\)
Bài 9.5 trang 24 Sách bài tập (SBT) Vật lí 10
Một vật có khối lượng m = 5,0 kg được treo bằng ba dây (H.9.1). Lấy g = 9,8 m/s2. Tìm lực kéo của dây AC và dây BC.
Hướng dẫn trả lời:
Hợp lực \(\overrightarrow {{P'}}\) của hai lực \(\overrightarrow {{F_1}}\) và \(\overrightarrow {{F_2}}\) cân bằng với trọng lực của vật.
Từ hình vẽ ta có
P’ = P = mg = 5,0.9,8 = 49 N.
\({{P'} \over P} = \tan {45^0} = 1 = > {F_1} = P' = 49(N)\)
\({{P'} \over {{F_2}}} = \cos {45^0} = {{\sqrt 2 } \over 2}\)
=> \({F_2} = P'\sqrt 2 \approx 49.1,41 \approx 70(N)\)
Bài 9.7 trang 24 Sách bài tập (SBT) Vật lí 10
Một vật có trọng lượng P = 15 N được giữ yên trên một mặt phẳng nghiêng không ma sát bằng một dây song song với mặt phẳng nghiêng (H.9.3). Góc nghiêng a = 30°. Cho biết mặt phẳng nghiêng tác dụng lên vật một lực theo phương vuông góc với mặt phẳng nghiêng. Tìm lực của dây giữ vật.
Hướng dẫn trả lời:
Vật chịu tác dụng của ba lực cân bằng như hình vẽ
\(\overrightarrow P + \overrightarrow N + \overrightarrow F = \overrightarrow 0 \)
Suy ra \(\overrightarrow N + \overrightarrow F = - \overrightarrow P = \overrightarrow {P'} \)
Từ tam giác lực tác có \({F \over {P'}} = \sin {30^0} = 0,5\)
=>\(F = P'.0,5 = P.0,5 = 7,5(N)\)
Bài 9.8 trang 24 Sách bài tập (SBT) Vật lí 10
Dùng một lực F nằm ngang kéo quả cầu con lắc cho dây treo lệch khỏi phương thẳrig đứng một góc a = 30° (H.9.4). Biết trọng lượng của quả cầu là 20 N, hãy tính lực F và lực căng T của dây.
Hướng dẫn trả lời:
Do quả cầu nằm cân bằng dưới tác dụng của ba lực nên ta có: \(\overrightarrow P + \overrightarrow F + \overrightarrow T = \overrightarrow 0 \)
Suy ra \(\overrightarrow F + \overrightarrow T = - \overrightarrow P = \overrightarrow {P'} \)
Từ hình vẽ ta có
\(F = P'\tan \alpha = P\tan \alpha = 20.{1 \over {\sqrt 3 }} \approx 11,5(N)\)
T = 2F ≈ 23 N
Bài 9.9 trang 25 Sách bài tập (SBT) Vật lí 10
Người ta giữ một vật có trọng lượng 20 N đứng yên trên một mặt phẳng nghiêng không ma sát, có góc nghiêng a = 45° (H.9.5). Cho biết lực mà mặt phẳng nghiêng tác dụng lên vật có phương vuông góc với mặt phẳng nghiêng. Tìm lực đẩy ngang F và lực của mặt phẳng nghiêng tác dụng lên vật.
Hướng dẫn trả lời:
Các lực tác dụng lên vật: trọng lực \(\overrightarrow P \), phản lực do mặt phẳng nghiêng tác dụng lên vật \(\overrightarrow N \), lực đẩy ngang \(\overrightarrow F \)
Điều kiện cân bằng của vật \(\overrightarrow P + \overrightarrow N + \overrightarrow F = \overrightarrow 0 \)
Từ tam giác lực ta có được P = N = 20 N; N = \(P\sqrt 2 \approx 28(N)\)
Giaibaitap.me
Giải bài tập trang 25 bài 10 ba định luật Niu-ton Sách bài tập (SBT) Vật lí 10. Câu 10.1: Câu nào đúng ?...
Giải bài tập trang 25, 26 bài 10 ba định luật Niu-ton Sách bài tập (SBT) Vật lí 10. Câu 10.5: Nếu định luật I Niu-tơn đúng thì tại sao các vật chuyển động trên mặt đất cuối cùng đều dừng lại ?...
Giải bài tập trang 26 bài 10 ba định luật Niu-ton Sách bài tập (SBT) Vật lí 10. Câu 10.9: Nếu một vật đang chuyển động có gia tốc mà lực tác dụng lên vật giảm đi thì vật sẽ thu được gia tốc như thế nào ?...
Giải bài tập trang 27 bài 10 ba định luật Niu-ton Sách bài tập (SBT) Vật lí 10. Câu 10.14: Một ô tô đang chạy với tốc độ 60 km/h thì người lái xe hãm phanh...