1. Put the verb in brackets in the present continous.
(Chia động từ trong ngoặc ở thì hiện tại tiếp diễn.)
1. Nam (read) __________ a book now.
2. They (play) __________ football at the moment.
3. My sister (not make) __________ a sandwich at present.
4. I (go) __________ to the supermarket at the moment.
5. __________hey (talk) __________ about their new friends?
Lời giải:
1. is reading |
2. are playing |
3. isn’t making |
4. am going |
5. are they talking |
|
1. Nam is reading a book now.
2. They are playing football at the moment.
3. My sister isn’t making a sandwich at present.
4. I am going to the supermarket at the moment.
5. Are they talking about their new friends?
Dịch:
1. Bây giờ Nam đang đọc sách.
2. Bây giờ họ đang chơi bóng đá.
3. Bây giờ chị tôi không đang làm bánh mì kẹp.
4. Bây giờ tôi đang đi siêu thị.
5. Họ đang nói chuyện về những người bạn mới à?
2. Look at the pictures. Write sentences like the example. Use positive or negative present continous verbs.
(Nhìn các bức tranh. Viết câu giống như câu ví dụ. Sử dụng dạng khẳng định và phủ định của thì hiện tại tiếp diễn.)
Example: She's talking to Mai. (talk)
(Ví dụ: Cô ấy đang nói chuyện với Mai.)
1. Nam and Ba______________. (eat ice cream)
2. Lan and Trang______________. (take photos)
3. Ha______________. (write a letter)
4. Duong and Hung______________. (play badminton)
5. Phong______________. (draw a picture)
Lời giải:
1. Nam and Ba are not eating ice cream.
2. Lan and Trang are taking photos.
3. Ha is writing a letter.
4. Duong and Hung are not playing badminton.
5. Phong is not drawing a picture.
Dịch:
1. Nam và Ba đang không ăn kem.
2. Lan và Trang đang chụp ảnh.
3. Hà đang viết thư.
4. Dương và Hùng đang không chơi cầu long.
5. Phong đang không vẽ tranh.
3. Work in pairs. Look at the pictures. Ask and answer.
(Làm việc theo cặp. Nhìn các bức tranh. Hỏi và trả lời.)
Example: (Ví dụ: )
A: your sister/ make a cake?
=> Is your sister making a cake?
(Chị của bạn đang làm bánh à?)
B: Yes, she is.
(Ừm.)
1. A: your friend/ swim?
______________
B: ______________
2. A: they/ listen to music?
______________
B: ______________
3. A: Mi / play the piano?
______________
B: ______________
4. A: they/ learn English?
______________
B: ______________
5. A: your friends / cycly to school?
______________
B: ______________
Lời giải:
1. Is your friend swimming? – Yes, he is.
2. Are they listening to music? – No, they aren’t. They are having a picnic.
3. Is Mi playing the piano? – No, she isn’t. She is doing karate.
4. Are they learning English? – Yes, they are.
5. Are your friends cycling to school? No, they aren’t. They are walking to school.
Dịch:
1. Có phải bạn của bạn đang bơi không? Ừ, đúng vậy.
2. Có phải họ đang nghe nhạc không? Không phải. Họ đang đi dã ngoại.
3. Có phải Mi đang chơi piano không? Không phải, cô ấy đang tập karate.
4. Có phải họ đang học tiếng Anh không? Ừ, đúng vậy.
5. Có phải các bạn của bạn đạp xe đi học không? Không phải. Họ đi bộ đến trường.
4. Put the verbs in brackets in the present simple or present continuous.
(Chia động từ trong ngoặc ở thì hiện tại đơn hoặc thì hiện tại tiếp diễn.)
1. My best friend (not walk) _________ to school every day. Sometimes she (cycle) _________.
2. Look! What_________he (play) _________?
3. _________ your friends (study) _________ in the library every afternoon?
4. I (write) _________ an email to my friend now.
5. He (not do) _________ his homework now. He (read) _________ .
Lời giải:
1. doesn't walk/ cycles |
2. is he playing |
3. Do your friends study |
4. am writing |
5. isn't doing/ is reading |
1. My best friend doesn't walk to school every day. Sometimes she cycles.
(Bạn thân nhất của tôi không đi bộ đến trường mỗi ngày. Đôi khi cô ấy đi xe đạp.)
2. Look! What is he playing?
(Xem kìa! Anh ta đang chơi trò gì vậy?)
3. Do your friends study in the library every afternoon?
(Bạn bè của bạn có học trong thư viện vào mỗi buổi chiều không?)
4. I am writing an email to my friend now.
(Bây giờ tôi đang viết một email cho bạn của tôi.)
5. He isn't doing his homework now. He is reading.
(Bây giờ anh ấy không làm bài tập về nhà. Anh ấy đang đọc sách.)
5. Game: Charades. Take tums to mime different actions. Others guess what you are doing.
(Trò chơi: Diễn tả và đoán. Lần lượt diễn tả các hành động khác nhau. Các học sinh khác đoán xem em đang làm gì?)
Example:
(Ví dụ: )
A: Are you dancing?
(Bạn đang nhảy múa à?)
B: No, I'm not.
(Không phải.)
C: Are you looking for something?
(Bạn đang tìm gì à?)
B: Yes, I am.
(Đúng rồi.)
Lời giải:
A: Are you writing a letter?
(Bạn đang viết thư à?)
B: No, I'm not.
(Không phải.)
C: Are you doing your homework?
(Bạn đang làm bài tập về nhà à?)
B: Yes, I am.
(Đúng rồi.)
Giaibaitap.me
Communication tiếng Anh lớp 6 Unit 3. My Friends Global Success (Pearson) trang 31. Gramar The present continuous. Put the verb in brackets in the present continous.
Skill 1 tiếng Anh 6 unit 3. My Friends Global Success trang 32. Reading 1. Look at the advertisement above and answer the questions. (Nhìn tờ quảng cáo và trả lời những câu hỏi.)
Skill 2 tiếng Anh 6 unit 3. My Friends Global Success trang 33.Listening 1. What are the students doing in this picture? (Những học sinh đang làm gì trong bức tranh này?)
Looking Back tiếng Anh 6 Unit 3. My Friends Global Success (Pearson) trang 34.Vocabulary 1. Choose the correct answer A, B, or C. (Chọn câu trả lời đúng A, B hoặc C.) 1. Nick is very .... He makes everyone laugh! A. confident, B. funny, C. active